Inova 4/1 topical

Tên chung: Benzoyl Peroxide And Salicylic Acid (topical)
Nhóm thuốc: Thuốc trị mụn tại chỗ

Cách sử dụng Inova 4/1 topical

Benzoyl peroxide có tác dụng kháng khuẩn. Nó còn có tác dụng làm khô nhẹ giúp rửa trôi dầu thừa và bụi bẩn.

Axit salicylic là chất gây bong tróc gây bong tróc lớp da bên ngoài.

Inova 4 /1 (dành cho da) là một loại thuốc kết hợp dùng để điều trị mụn trứng cá nặng.

Thuốc này không được sử dụng để điều trị các dạng mụn trứng cá nhẹ. Sức mạnh của benzoyl peroxide có trong trong loại thuốc này cao hơn giá trị được sử dụng trong nhiều sản phẩm trị mụn không kê đơn. Kích ứng da nghiêm trọng có thể xảy ra do sử dụng sản phẩm này không đúng cách.

Inova 4/1 cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Inova 4/1 topical phản ứng phụ

Thuốc bôi Inova 4/1 có thể gây ra phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng hoặc kích ứng da nghiêm trọng. Những phản ứng này có thể xảy ra chỉ vài phút sau khi bạn bôi thuốc hoặc trong vòng một ngày hoặc lâu hơn sau đó.

Ngưng sử dụng thuốc này và nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào sau đây của bệnh phản ứng dị ứng: phát ban, ngứa; khó thở, cảm thấy choáng váng; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Ngưng sử dụng Inova 4/1 và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • da nặng kích ứng sau khi sử dụng thuốc;
  • da có vảy hoặc bong tróc;
  • da được điều trị đỏ hoặc sưng tấy; hoặc
  • buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của Inova 4/1 có thể bao gồm:

  • da khô hoặc kích ứng nhẹ;
  • chóng mặt; hoặc
  • ù tai.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Inova 4/1 topical

    Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với benzoyl peroxide, axit salicylic hoặc aspirin.

    Để đảm bảo thuốc bôi Inova 4/1 an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng hoặc các tình trạng bệnh lý khác.

    FDA thai kỳ loại C. Người ta không biết liệu Inova 4/1 có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi sử dụng thuốc này.

    Người ta không biết liệu thuốc bôi benzoyl peroxide và axit salicylic có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể gây hại cho trẻ bú hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

    Không nên sử dụng Inova 4/1 cho trẻ dưới 12 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Inova 4/1 topical

    Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến nghị.

    Inova 4/1 có thể gây ra phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng hoặc kích ứng da nghiêm trọng. Trước khi bạn bắt đầu Khi sử dụng thuốc này, bạn có thể chọn áp dụng "liều thử nghiệm" để xem liệu bạn có bị phản ứng hay không. Thoa một lượng rất nhỏ thuốc lên 1 hoặc 2 vùng mụn nhỏ mỗi ngày trong 3 ngày liên tiếp. Nếu không có phản ứng, hãy bắt đầu sử dụng đủ lượng quy định vào ngày thứ 4.

    Chỉ sử dụng chất làm sạch da nhẹ hoặc loại mà bác sĩ đã kê đơn.

    Dùng miếng thuốc để làm sạch, làm khô da hai lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không rửa sạch thuốc trừ khi nó gây kích ứng da nghiêm trọng ngay sau khi bôi.

    Không dùng chung thuốc này với người khác, ngay cả khi họ có cùng triệu chứng với bạn.

    Bảo quản. ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nóng. Giữ từng miếng thuốc trong túi giấy bạc cho đến khi bạn sẵn sàng sử dụng.

    Cảnh báo

    Thuốc này có thể gây ra phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng hoặc kích ứng da nghiêm trọng. Ngừng sử dụng thuốc này và nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn bị: nổi mề đay, ngứa; khó thở, cảm thấy choáng váng; hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Inova 4/1 topical

    Các loại thuốc khác mà bạn uống hoặc tiêm không có khả năng ảnh hưởng đến Inova 4/1 bôi tại chỗ. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau. Thông báo cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến