Isosorbide

Tên chung: Isosorbide Mononitrate
Nhóm thuốc: Thuốc chống đau thắt ngực

Cách sử dụng Isosorbide

Isosorbide mononitrate là một nitrat có tác dụng làm giãn (mở rộng) mạch máu, giúp máu lưu thông qua chúng dễ dàng hơn và tim dễ bơm máu hơn.

Isosorbide mononitrate được sử dụng để ngăn ngừa các cơn đau thắt ngực (đau ngực).

Isosorbide mononitrate sẽ không điều trị cơn đau thắt ngực đã bắt đầu.

Isosorbide phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với isosorbide mononitrate: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • cảm giác choáng váng, giống như bạn có thể bất tỉnh;
  • đau thắt ngực ngày càng trầm trọng;
  • nhịp tim nhanh hay chậm; hoặc
  • tim đập thình thịch hoặc rung lên trong lồng ngực.
  • Isosorbide mononitrate có thể gây đau đầu dữ dội. Những cơn đau đầu này có thể dần dần bớt nghiêm trọng hơn khi bạn tiếp tục sử dụng nitroglycerin. Đừng ngừng dùng thuốc này để tránh đau đầu. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc giảm đau đầu nào.

    Tác dụng phụ thường gặp của isosorbide mononitrate có thể bao gồm:

  • đau đầu;
  • chóng mặt khi đứng; hoặc

  • đỏ bừng (cảm giác nóng, đỏ hoặc ngứa ran).
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những vấn đề khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Isosorbide

    Bạn không nên sử dụng isosorbide mononitrate nếu:

  • bạn bị dị ứng với isosorbide mononitrate, isosorbide dinitrate hoặc nitroglycerin; hoặc
  • bạn có dấu hiệu sớm của cơn đau tim (đau hoặc tức ngực, đau lan đến hàm hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi).
  • Bạn không nên dùng thuốc điều trị rối loạn cương dương (Viagra, Cialis, Levitra, Stendra, Staxyn, sildenafil, avanafil, tadalafil, vardenafil) trong khi đang dùng isosorbide mononitrate. Dùng chung các loại thuốc này có thể gây tụt huyết áp đột ngột và nghiêm trọng.

    Để đảm bảo thuốc này an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:

  • suy tim sung huyết;
  • bệnh thận; hoặc
  • huyết áp thấp.
  • Người ta không biết liệu thuốc này có gây hại cho thai nhi hay không, mặc dù các nghiên cứu trên động vật không cho thấy có hại. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

    Người ta không biết liệu isosorbide mononitrate có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể ảnh hưởng đến trẻ bú hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Isosorbide

    Dùng isosorbide mononitrate đúng theo chỉ định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo. Nếu bạn sử dụng quá nhiều isosorbide mononitrate, nó có thể ngừng hoạt động trong việc kiểm soát tình trạng của bạn.

    Cố gắng nghỉ ngơi hoặc ngồi yên khi dùng thuốc này (có thể gây chóng mặt hoặc ngất xỉu).

    Không nghiền nát, nhai hoặc làm vỡ viên giải phóng kéo dài. Nuốt cả viên.

    Không phải tất cả các nhãn hiệu và dạng isosorbide mononitrate đều được dùng với số lần như nhau mỗi ngày. Bạn có thể chỉ cần dùng thuốc một lần mỗi ngày, vào buổi sáng sau khi ra khỏi giường. Bạn cũng có thể cần liều thứ hai vào cuối ngày.

    Hãy làm theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ thật cẩn thận. Nếu bác sĩ thay đổi nhãn hiệu, hàm lượng hoặc loại isosorbide mononitrate, nhu cầu về liều lượng của bạn có thể thay đổi. Hãy hỏi dược sĩ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về nhãn hiệu thuốc mới mà bạn nhận được tại hiệu thuốc.

    Sử dụng thuốc này thường xuyên để ngăn ngừa cơn đau thắt ngực. Hãy mua lại thuốc theo toa trước khi hết thuốc.

    Bạn không nên ngừng sử dụng isosorbide mononitrate đột ngột, nếu không bạn có thể bị cơn đau thắt ngực nghiêm trọng. Hãy giữ thuốc này bên mình tất cả thời gian. Hãy mua lại đơn thuốc của bạn trước khi hết thuốc.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng. Đậy kín chai khi không sử dụng.

    Cảnh báo

    Bạn không nên dùng thuốc điều trị rối loạn cương dương (Viagra, Cialis, Levitra, Stendra, Staxyn, sildenafil, avanafil, tadalafil, vardenafil) khi đang dùng isosorbide mononitrate. Dùng các loại thuốc này cùng nhau có thể làm giảm huyết áp đột ngột và nghiêm trọng.

    Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp nếu bạn có các triệu chứng ban đầu của cơn đau tim ( đau hoặc tức ngực, đau lan đến hàm hoặc vai, đổ mồ hôi, cảm giác ốm yếu).

    Không ngừng dùng thuốc này đột ngột. Dừng đột ngột có thể gây ra cơn đau thắt ngực nghiêm trọng.

    Isosorbide mononitrate có thể gây đau đầu dữ dội, đặc biệt là khi bạn mới bắt đầu sử dụng. Những cơn đau đầu này có thể dần dần bớt nghiêm trọng hơn khi bạn tiếp tục sử dụng thuốc. Đừng ngừng dùng isosorbide mononitrate. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc giảm đau đầu nào.

    Sử dụng thuốc này thường xuyên để ngăn ngừa cơn đau thắt ngực. Hãy mua lại đơn thuốc của bạn trước khi hết thuốc.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Isosorbide

    Dùng isosorbide mononitrate cùng với một số loại thuốc khác có thể gây ra huyết áp thấp nghiêm trọng. Điều này bao gồm thuốc điều trị rối loạn cương dương hoặc tăng huyết áp động mạch phổi. Có thể xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, đe dọa tính mạng.

    Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:

  • rối loạn cương dương thuốc (bao gồm Viagra, Cialis, Levitra, Stendra, Staxyn, sildenafil, avanafil, tadalafil, vardenafil, những loại khác);
  • thuốc lợi tiểu hoặc "thuốc nước";
  • thuốc huyết áp bao gồm thuốc chẹn kênh canxi (như nifedipine, Procardia);
  • nitroglycerin; hoặc
  • riociguat (Adempas);
  • Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với isosorbide mononitrate, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến