Ivermectin
Tên chung: Ivermectin (oral)
Tên thương hiệu: Stromectol
Nhóm thuốc:
Thuốc tẩy giun sán
Cách sử dụng Ivermectin
Ivermectin là thuốc chống ký sinh trùng dùng để điều trị các bệnh ký sinh trùng. Nó được FDA chấp thuận sử dụng ở người để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm ký sinh trùng bao gồm giun ký sinh, giun móc và giun roi. Ivermectin cũng có thể được sử dụng như một phương pháp điều trị hiệu quả cho một loạt các tình trạng khác và điều trị bệnh giun chỉ, bệnh giun lươn ở đường ruột và bệnh giun chỉ giun chỉ hoặc bệnh mù sông.
Hoạt tính kháng vi-rút của Ivermectin đã được chứng minh trên phạm vi rộng của virus RNA và DNA, ví dụ như sốt xuất huyết, sốt xuất huyết, sốt vàng da và các bệnh khác.
Ivermectin phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với ivermectin: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của ivermectin có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Ivermectin
Bạn không nên sử dụng ivermectin nếu bạn bị dị ứng với nó.
Để đảm bảo ivermectin an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:
Người ta không biết liệu ivermectin có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi sử dụng thuốc này.
Ivermectin có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
Không nên dùng Ivermectin cho trẻ nặng dưới 33 pounds (15 kg).
Thuốc liên quan
- Albendazole
- Albenza
- Ascarel
- Biltricide
- Egaten
- Emverm
- Impavido
- Ivermectin
- Ivermectin (Oral)
- Mebendazole
- Miltefosine
- Niclosamide
- Pamix
- Pin-Away
- Pin-X
- Pinworm
- Pinworm Medicine
- Piperazine
- Praziquantel
- Pyrantel
- Stromectol
- Triclabendazole
- Vermox
Cách sử dụng Ivermectin
Liều Ivermectin thông thường dành cho người lớn đối với bệnh Onchocercosis:
0,15 mg/kg uống 12 tháng một lần. Bệnh nhân bị nhiễm trùng mắt nặng có thể phải điều trị lại 6 tháng một lần. Việc điều trị lại có thể được xem xét trong khoảng thời gian ngắn nhất là 3 tháng. Hướng dẫn về liều dùng dựa trên trọng lượng cơ thể: 15 đến 25 kg: 3 mg uống một lần 26 đến 44 kg: 6 mg uống một lần 45 đến 64 kg: 9 mg uống một lần 65 đến 84 kg: 12 mg uống một lần 85 kg hoặc hơn: 0,15 mg/kg uống một lần
Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh giun lươn:
0,2 mg/kg uống một lần Ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (bao gồm cả HIV), Việc điều trị bệnh giun lươn có thể mang tính kháng trị, cần điều trị lặp lại (tức là 2 tuần một lần) và liệu pháp ức chế (tức là mỗi tháng một lần), mặc dù không có các nghiên cứu được kiểm soát tốt. Việc chữa khỏi bệnh có thể không đạt được ở những bệnh nhân này. Hướng dẫn về liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể: 15 đến 24 kg: 3 mg uống một lần 25 đến 35 kg: 6 mg uống một lần 36 đến 50 kg: 9 mg uống một lần 51 đến 65 kg: 12 mg uống một lần 66 đến 79 kg: 15 mg uống một lần 80 kg trở lên: 0,2 mg/kg uống một lần
Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh giun đũa:
0,2 mg/kg uống một lần
Liều thông thường dành cho người lớn đối với ấu trùng di chuyển ở da:
0,2 mg/kg uống một lần
Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh giun chỉ:
0,2 mg/kg uống một lần Nghiên cứu (n=26.000) Điều trị hàng loạt ở Papua, New Guinea: Bệnh giun chỉ Bancroftian: 0,4 mg/kg uống một lần mỗi năm (với một liều duy nhất hàng năm diethylcarbamazine 6 mg/kg), trong 4 đến 6 năm
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị bệnh ghẻ:
0,2 mg/kg uống một lần và lặp lại sau 2 tuần Liệu pháp Ivermectin có thể được kết hợp với thuốc diệt ghẻ tại chỗ.
Liều thông thường cho bệnh giun chỉ ở trẻ em:
Nghiên cứu (n=26.000) Điều trị hàng loạt ở Papua, New Guinea: Bệnh giun chỉ Bancroftian: 5 tuổi trở lên: 0,4 mg/kg uống một lần hàng năm (với một liều duy nhất hàng năm diethylcarbamazine 6 mg/kg), trong 4 đến 6 năm
Cảnh báo
Bạn sẽ cần phải xét nghiệm phân sau khi dùng ivermectin để đảm bảo nhiễm trùng đã hết. Một số bệnh nhân có thể cần dùng một liều ivermectin khác để điều trị nhiễm trùng.
Ivermectin có thể khiến bạn cảm thấy chóng mặt. Để giảm nguy cơ cảm thấy chóng mặt hoặc bất tỉnh, hãy đứng dậy từ từ nếu bạn đang ngồi hoặc nằm. Hãy cẩn thận khi lên xuống cầu thang.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Ivermectin
Các loại thuốc khác có thể tương tác với ivermectin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions