Jackass Bitters

Tên chung: Neurolaena Lobata (L.) R. Br.
Tên thương hiệu: Capitana, Contragavilana, Cow-gall Bitter, Gavilana, Herbe-a-pique, Inaciabi, Jackass Bitters, Mano De Lagarto, Tres Puntas, Zeb-a-pique

Cách sử dụng Jackass Bitters

Còn thiếu các nghiên cứu lâm sàng.

Tác dụng chống viêm

Dữ liệu động vật

Các nghiên cứu trên loài gặm nhấm (gây phù chân) và in vitro cho thấy thành phần hóa học của N. lobata có thể có hoạt tính chống viêm.(Graccioso 1998, Lajter 2014, McKinnon 2014)

Dữ liệu lâm sàng

Nghiên cứu cho thấy không có nghiên cứu lâm sàng nào về việc sử dụng N. lobata cho tác dụng chống viêm.

Hoạt tính kháng khuẩn

Dữ liệu động vật

Dựa trên nghiên cứu in vitro, một số thí nghiệm trên động vật đã được tiến hành.(Berger 1998, Caceres 1998, Franssen 1997, Fujimaki 2005) kháng khuẩn in vitro hoạt động đã được báo cáo. (Lentz 1998) Tác dụng chống co thắt của các thành phần hóa học Neurolenin, và chiết xuất ethanol và metanol đã được chứng minh ở loài gặm nhấm. (Berger 2001, Francois 1996)

Các công dụng khác

Hoạt động hạ đường huyết ở chuột đã được chứng minh trong một nghiên cứu cũ. (Gupta 1984) Nhiều nghiên cứu trên động vật và in vitro đã xác nhận hoạt động hạ đường huyết của chiết xuất N. lobata trên mô hình chuột mắc bệnh tiểu đường bằng cơ chế hoạt động không bao gồm enzyme alpha-glucosidase của động vật có vú. (Andrade-Cetto 2019)

Các phần khác nhau của chiết xuất hydro-alcoholic của các bộ phận trên không của N. lobata làm giảm sự hình thành tổn thương dạ dày ở mô hình loài gặm nhấm. Các nhà nghiên cứu cho rằng cơ chế hoạt động có thể liên quan đến việc sản xuất chất nhầy và tổng hợp prostaglandin. (Gracioso 2000) Việc chữa lành vết thương trong một nghiên cứu trên chuột đã được cải thiện nhờ chiết xuất từ ​​​​lá cây. (Nayak 2014)

Chiết xuất của cành, lá và thân của N. lobata có hoạt tính trung hòa vừa phải ở liều lên tới 4 mg mỗi con chuột chống lại tác dụng xuất huyết của nọc rắn Bothrops atrox ở Antioquia và Chocó, tây bắc Colombia.(Otero 2000)

Jackass Bitters phản ứng phụ

Không có tài liệu nào rõ ràng.

Trước khi dùng Jackass Bitters

Tránh sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú vì thiếu nghiên cứu lâm sàng.Francois 1996

Cách sử dụng Jackass Bitters

Không có dữ liệu lâm sàng nào được xác nhận. Các nguồn tài nguyên y học dân tộc khác nhau về liều lượng thuốc sắc lá N. lobata trong điều trị bệnh sốt rét, từ 3 ly mỗi ngày trong 4 ngày đến 1 ly mỗi ngày trước bữa sáng trong 7 ngày.Berger 1998, Giron 1991

Cảnh báo

Phân tích hóa học cho thấy sự hiện diện của alkaloid pyrrolizidine; tuy nhiên, necine pyrrolizidines độc hại không có mặt. Không quan sát thấy độc tính khi dùng liều uống lên tới 5.000 mg/kg ở chuột. Gracioso 1998, Gracioso 1996

Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Jackass Bitters

Không có dữ liệu lâm sàng nào được xác nhận. Loại thảo dược này có khả năng tạo ra tác dụng bổ sung ở những bệnh nhân đang dùng thuốc giảm đau, thuốc lợi tiểu hoặc thuốc chống sốt rét.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

Từ khóa phổ biến