Lampit

Tên chung: Nifurtimox
Nhóm thuốc: Các loại kháng sinh khác

Cách sử dụng Lampit

Lampit là thuốc chống động vật nguyên sinh. Thuốc chống động vật nguyên sinh tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự phát triển của các sinh vật được gọi là động vật nguyên sinh.

Lampit là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị bệnh Chagas, một tình trạng do ký sinh trùng Trypanosoma cruzi gây ra. Bệnh Chagas xảy ra phổ biến nhất ở Mexico, Trung Mỹ và Nam Mỹ.

Lampit được sử dụng cho trẻ em từ sơ sinh đến 17 tuổi. Trẻ phải nặng ít nhất 5,5 pound (2,5 kg) trước khi dùng thuốc này.

Người ta không biết liệu Lampit có an toàn và hiệu quả ở trẻ nặng dưới 5,5 pound (2,5 kg) hay không.

Lampit phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu trẻ có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Lampit: nổi mề đay, ngứa; cảm thấy nhẹ đầu; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay nếu trẻ có:

  • chán ăn và sụt cân;
  • các triệu chứng mới hoặc trầm trọng hơn của một tình trạng đã có từ trước (chẳng hạn như chấn thương não, co giật, thay đổi hành vi hoặc các vấn đề về sức khỏe tâm thần); hoặc
  • các triệu chứng nặng hơn của rối loạn chuyển hóa porphyrin (nước tiểu sẫm màu, đau dạ dày dữ dội, đau cơ, tê, ngứa ran, thay đổi tinh thần hoặc da nhạy cảm với ánh sáng).

    Tác dụng phụ thường gặp của Lampit có thể bao gồm:

  • đau bụng, buồn nôn, nôn;
  • chán ăn;
  • sốt;
  • phát ban; hoặc
  • đau đầu.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ của con bạn để được tư vấn y tế về các tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Lampit

    Con bạn không nên sử dụng Lampit nếu bé bị dị ứng với nifurtimox.

    Hãy cho bác sĩ của con bạn biết nếu trẻ đã từng mắc:

  • chấn thương sọ não;
  • cơn co giật;
  • bệnh tâm thần hoặc rối loạn tâm thần;
  • bệnh thận (hoặc nếu trẻ đang chạy thận nhân tạo);
  • bệnh gan; hoặc
  • porphyria (một rối loạn enzyme di truyền gây ra các triệu chứng ảnh hưởng đến da hoặc hệ thần kinh).
  • Nifurtimox có thể gây hại cho thai nhi nếu cha hoặc mẹ đang sử dụng thuốc này. Phụ nữ và nam giới có hoạt động tình dục nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.

  • Nếu bạn là nữ; bạn có thể cần phải thử thai trước khi bắt đầu điều trị bằng phương pháp này để đảm bảo rằng bạn không có thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi bạn đang sử dụng thuốc này và trong ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng.
  • Nếu bạn là nam; hãy sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả nếu bạn tình của bạn có khả năng mang thai. Tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng của bạn. Bạn có thể khó mang thai hơn cho một phụ nữ khi bạn đang sử dụng thuốc này.
  • Hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có thai xảy ra trong khi cha hoặc mẹ đang sử dụng Lampit.
  • Nếu bạn đang cho con bú, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn nhận thấy các triệu chứng ở trẻ bú như quấy khóc, chán ăn, nôn mửa, phát ban hoặc sốt.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Lampit

    Liều thông thường cho trẻ em điều trị bệnh Trypanosomosis:

    SƠ SINH (SƠ SINH) ĐẾN DƯỚI 18 TUỔI: Tổng liều dùng hàng ngày dựa trên trọng lượng cơ thể: -Cân nặng từ 2,5 đến dưới 40 kg : 10 đến 20 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần một ngày -Trọng lượng ít nhất 40 kg: 8 đến 10 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần một ngày Liều dùng cá nhân Dựa trên trọng lượng cơ thể: -Trọng lượng 2,5 đến 4,5 kg: uống 15 mg 3 lần một ngày -Trọng lượng 4,6 đến dưới 9 kg: uống 30 mg 3 lần một ngày -Trọng lượng 9 đến dưới 13 kg: uống 45 mg 3 lần một ngày -Trọng lượng 13 đến dưới 18 kg: 60 mg uống 3 lần một ngày -Trọng lượng 18 đến dưới 22 kg: 75 mg uống 3 lần một ngày -Trọng lượng 22 đến dưới 27 kg: 90 mg uống 3 lần một ngày -Trọng lượng 27 đến dưới 35 kg: 120 mg uống 3 lần một ngày -Trọng lượng 35 đến dưới 41 kg: uống 180 mg 3 lần một ngày -Trọng lượng 41 đến dưới 51 kg: 120 mg uống 3 lần một ngày -Trọng lượng 51 đến dưới 71 kg: 180 mg uống 3 lần một ngày -Trọng lượng từ 71 đến dưới 91 kg: uống 240 mg 3 lần một ngày -Trọng lượng ít nhất 91 kg: uống 300 mg 3 lần một ngày Thời gian điều trị: 60 ngày Nhận xét: -Trong quá trình điều trị, bệnh nhân có thể bị mất thèm ăn hoặc buồn nôn/nôn mửa có thể dẫn đến giảm cân; nên kiểm tra trọng lượng cơ thể 14 ngày một lần và điều chỉnh liều lượng cho phù hợp. Công dụng: Điều trị bệnh Chagas (bệnh trypanosomosis Mỹ) do Trypanosoma cruzi

    Cảnh báo

    Không uống rượu khi dùng Lampit. Rượu có thể làm tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ gặp phải khi dùng nifurtimox.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Lampit

    Các loại thuốc khác có thể tương tác với nifurtimox, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của con bạn và bất kỳ loại thuốc nào mà con bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến