Lathyrus
Tên chung: Lathyrus Cicero, Lathyrus Odoratus, Lathyrus Sativus
Tên thương hiệu: Caley Pea, Chickling Vetch, Everlasting Pea, Flat-podded Vetch, Grass Pea, Red Pea, Singletary Pea, Spanish Vetchling, Sweet Pea, White Pea, Wild Pea
Cách sử dụng Lathyrus
Không có dữ liệu lâm sàng hoặc động vật nào liên quan đến việc sử dụng Lathyrus cho bất kỳ tình trạng lâm sàng nào.
Các nghiên cứu in vitro hạn chế đã khám phá ra chất chống oxy hóa (Alirezaei 2014, Polatoğlu 2015, Sarmento 2015, Singh 2013) và đặc tính kháng nấm (Khan 2011, Tamburino 2012) của các thành phần hóa học phân lập của Lathyrus.
Lathyrus phản ứng phụ
Thông tin còn hạn chế. Viêm mũi và hen suyễn liên quan đến phơi nhiễm nghề nghiệp với bột L. sativus đã được báo cáo.(Antón Gironés 2005)
Trước khi dùng Lathyrus
Tránh sử dụng. Tác dụng phụ đã được báo cáo; xem Độc chất học.(Barceloux 2009, Wagstaff 2008)
Cách sử dụng Lathyrus
Thiếu bằng chứng lâm sàng để hỗ trợ các khuyến nghị về liều lượng cụ thể cho Lathryus.
Cảnh báo
Hạt và lá cây Lathyrus chứa các hóa chất độc hại, chủ yếu là đồng phân beta của axit 3-N-oxalyl-L-2,3-diaminopropanoic (ODAP), nhưng cũng có cả alpha-amino-gamma-(isoxazolin -5-on-2-yl)-butyric acid và beta-aminopropionitrile. (Barceloux 2009) Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng đồng phân alpha của ODAP tương đối không độc hại và đồng phân beta tan trong nước có thể được chuyển đổi thành alpha ít độc hơn đồng phân bằng cách đun sôi trong nước và để ráo nước. (Barceloux 2009, Onar 2014) Các phương pháp canh tác cho thấy nồng độ beta ODAP độc hại bị ảnh hưởng bởi các điều kiện tăng trưởng, thay đổi từ 0,1% đến 2,5%.(Fikre 2011, Woldeamanuel 2012)
Lathyrism là một bệnh rối loạn thần kinh (neurolathyrism) do nhiễm độc Lathyrus mãn tính chứ không phải do ngộ độc cấp tính; tác động của nó có thể bị đảo ngược trong giai đoạn đầu bằng cách ngừng tiêu thụ hạt giống. (Barceloux 2009, Enneking 2011) Các triệu chứng bao gồm co cứng các chi dưới và dáng đi mất điều hòa do trương lực cơ chân tăng lên kèm theo yếu cơ. Các triệu chứng khác có thể bao gồm khó chịu về đường tiêu hóa, tiểu nhiều lần và rối loạn chức năng tình dục. (Barceloux 2009) Tình trạng này ít phổ biến hơn ở người lớn được nuôi dưỡng tốt và phụ nữ sau mãn kinh. (Barceloux 2009, Enneking 2011, Onar 2014) Các nghiên cứu trên loài gặm nhấm và các động vật khác cho thấy rằng một số loài (chẳng hạn như chuột lang) dễ bị ảnh hưởng bởi những tác động độc hại này hơn. (Amba 2002, Enneking 2011) Cơ chế hoạt động tiếp tục được nghiên cứu; bằng chứng hiện tại cho thấy những thay đổi về hệ thần kinh trung ương do bệnh thoái hóa thần kinh bao gồm xuất huyết dưới nhện, màng mềm và dưới màng nhện cũng như sự mất myelin ở tiểu não.(Enneking 2011, Khandare 2014)
Bệnh thoái hóa xương ở người, được chứng minh bằng biến dạng xương và vỡ động mạch chủ , có thể là biểu hiện của di chứng bệnh thần kinh mãn tính.(Barceloux 2009)
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Lathyrus
Không có tài liệu nào được ghi chép rõ ràng. Các nghiên cứu trên chuột lang cho thấy tác dụng độc hại của Lathyrus spp. có thể tăng cường do thiếu vitamin C (Amba 2002) và do sử dụng đồng thời mangan. (Enneking 2011, Kumar 2003, Mishra 2009)
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions