Lemborexant

Tên chung: Lemborexant
Tên thương hiệu: Dayvigo
Dạng bào chế: viên uống (10 mg; 5 mg)
Nhóm thuốc: Thuốc giải lo âu khác , Chất chống ung thư

Cách sử dụng Lemborexant

Lemborexant là thuốc ngủ được dùng để điều trị chứng mất ngủ (khó ngủ hoặc khó ngủ).

Lemborexant cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Lemborexant phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Một số người sử dụng lemborexant đã tham gia vào hoạt động trong khi chưa hoàn toàn tỉnh táo và sau đó không nhớ gì về việc đó. Điều này có thể bao gồm cả việc đi bộ , lái xe, ăn uống, quan hệ tình dục hoặc gọi điện thoại. Nếu điều này xảy ra với bạn, hãy gọi bác sĩ ngay.

Lemborexant có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp:

  • khó khăn khi di chuyển hoặc nói chuyện khi mới thức dậy;
  • cảm giác yếu ở chân;
  • suy nghĩ hoặc hành vi bất thường;
  • lo lắng, kích động, trầm cảm;
  • vấn đề về trí nhớ;
  • nhầm lẫn, ảo giác; hoặc
  • trầm cảm trầm trọng hơn hoặc có suy nghĩ về việc làm tổn thương bản thân.
  • Người lớn tuổi có nguy cơ té ngã cao hơn do buồn ngủ gây ra bởi lemborexant.

    Tác dụng phụ thường gặp của lemborexant có thể bao gồm:

  • buồn ngủ trong ngày sau khi dùng lemborexant.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Lemborexant

    Bạn không nên sử dụng lemborexant nếu bạn có:

  • chứng ngủ rũ; hoặc
  • bệnh gan nặng.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:

  • trầm cảm, bệnh tâm thần hoặc có ý định tự tử;
  • lạm dụng hoặc nghiện ma túy hoặc rượu;
  • vấn đề về hô hấp, ngưng thở khi ngủ (ngưng thở khi ngủ);
  • bệnh gan hoặc thận;
  • yếu cơ đột ngột;
  • buồn ngủ quá mức trong giờ thức bình thường; hoặc
  • nếu bạn đã từng ngủ quên vào những thời điểm không ngờ tới.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

    Nếu bạn đang mang thai, tên của bạn có thể được liệt kê trong sổ đăng ký mang thai để theo dõi tác động của lemborexant đối với em bé.

    Lemborexant không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Lemborexant

    Liều thông thường dành cho người lớn trị chứng mất ngủ:

    5 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ-Liều tối đa: 10 mg một lần trước khi đi ngủ Sử dụng: Để điều trị bệnh nhân mất ngủ, đặc trưng do khó khởi phát giấc ngủ và/hoặc duy trì giấc ngủ.

    Cảnh báo

    Uống lemborexant ngay trước khi đi ngủ. Không bao giờ dùng thuốc này nếu bạn không có 7 giờ để ngủ trước khi hoạt động trở lại.

    Phản ứng của bạn có thể bị suy giảm vào buổi sáng sau khi bạn dùng lemborexant. Không lái xe hoặc làm bất cứ điều gì điều đó đòi hỏi bạn phải cảnh giác. Buồn ngủ có thể gây té ngã, tai nạn hoặc thương tích nghiêm trọng.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Lemborexant

    Sử dụng lemborexant với các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ có thể làm trầm trọng thêm tác dụng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị chứng lo âu hoặc co giật.

    Đôi khi, việc sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc là không an toàn. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc khác mà bạn dùng trong máu, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến lemborexant, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin, và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến