Leucovorin
Tên chung: Leucovorin (oral)
Dạng bào chế: viên uống (10 mg; 15 mg; 25 mg; 5 mg)
Nhóm thuốc:
Thuốc giải độc
Cách sử dụng Leucovorin
Leucovorin là một dạng axit folic. Axit folic giúp cơ thể bạn sản xuất và duy trì các tế bào mới, đồng thời giúp ngăn ngừa những thay đổi ở DNA có thể dẫn đến ung thư. Axit folic có trong nhiều loại thực phẩm như đậu khô, đậu Hà Lan, cam, rau bina và các loại khác.
Leucovorin được sử dụng để làm giảm tác dụng phụ khi dùng liều lượng lớn hoặc vô tình dùng thuốc quá liều có thể làm giảm tác dụng của thuốc axit folic trong cơ thể. Điều này bao gồm methotrexate (Rheumatrex), pyrimethamine (Daraprim), trimethoprim (Trimpex, Proloprim) và các loại khác.
Leucovorin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.
Leucovorin phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Leucovorin
Bạn không nên dùng leucovorin nếu bạn bị thiếu máu ác tính hoặc các loại thiếu máu khác do thiếu vitamin B12.
Nếu có thể trước khi nhận leucovorin, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:
Đồng thời, hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn hiện đang sử dụng. Có nhiều loại thuốc khác có thể tương tác với methotrexate và làm chậm khả năng xử lý và đào thải thuốc của cơ thể bạn. Điều này có thể ảnh hưởng đến tốc độ methotrexate có thể rời khỏi cơ thể bạn, ngay cả khi có sự trợ giúp của leucovorin.
Người ta không biết liệu leucovorin có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Người ta không biết liệu leucovorin có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể gây hại cho trẻ bú hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
Thuốc liên quan
- Acetadote
- An-DTPA
- Antilirium
- Antizol
- ATNAA
- Atropine and pralidoxime
- BAL In Oil
- Calcium Disodium Versenate
- Cetylev
- DigiFab
- Digoxin immune FAB
- Dimercaprol
- DuoDote
- Edetate calcium disodium
- Evzio
- Flumazenil
- Fomepizole
- Fusilev
- Glucarpidase
- Ipecac syrup
- Khapzory
- Kloxxado
- Leucovorin
- Leucovorin injection
- Levoleucovorin
- MPI DTPA
- Nalmefene (Injection)
- Nalmefene (Nasal)
- Naloxone
- Naloxone (Injection)
- Naloxone nasal
- Narcan
- Narcan (Naloxone Injection)
- Narcan (Naloxone Nasal)
- Narcan injection
- Neostigmine methylsulfate and glycopyrrolate
- Nithiodote
- Opvee
- Pentetate
- Pentetate calcium trisodium
- Pentetate zinc trisodium
- Physostigmine
- Pralidoxime
- Prevduo
- Protopam Chloride
- Prussian blue
- Radiogardase
- RiVive
- Sodium nitrite and sodium thiosulfate
- Technetium tc 99m pentetate
- Voraxaze
- Zimhi
- Zimhi injection
Cách sử dụng Leucovorin
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
Khi điều trị vô tình quá liều, nên bắt đầu sử dụng leucovorin càng sớm càng tốt để có hiệu quả tốt nhất.
Leucovorin thường được dùng cùng với các loại thuốc khác để giúp thận loại bỏ methotrexate khỏi cơ thể. Bạn cũng có thể được điều trị bằng dịch truyền tĩnh mạch để tránh bị mất nước.
Bạn sẽ cần xét nghiệm y tế thường xuyên để giúp bác sĩ xác định thời gian điều trị cho bạn bằng leucovorin.
Bảo quản tại nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng.
Cảnh báo
Bạn không nên dùng leucovorin nếu bạn bị thiếu máu ác tính hoặc các loại thiếu máu khác do thiếu vitamin B12.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Leucovorin
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với leucovorin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions