LidoPro topical

Tên chung: Capsaicin, Lidocaine, Menthol, And Methyl Salicylate (topical)
Nhóm thuốc: Thuốc gây tê tại chỗ

Cách sử dụng LidoPro topical

LidoPro (dành cho da) là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để giảm đau cơ và đau nhức tạm thời có thể liên quan đến viêm khớp, căng cơ, đau lưng hoặc bầm tím.

LidoPro cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

LidoPro topical phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Rửa da và đến cơ sở y tế ngay lập tức nếu bạn bị bỏng nặng, đau, sưng hoặc phồng rộp ở vùng da nơi bôi thuốc này.

Thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • da nhợt nhạt, môi xanh;
  • đau đầu, lú lẫn; hoặc
  • nhịp tim nhanh.
  • Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm cảm giác nóng rát nhẹ có thể kéo dài vài giờ hoặc vài ngày , đặc biệt là sau lần đầu tiên bạn sử dụng thuốc này.

    Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng LidoPro topical

    Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với:

  • aspirin;
  • thuốc sulfa; hoặc
  • kem chống nắng hoặc các sản phẩm chăm sóc da khác có chứa axit para-aminobenzoic (PABA).
  • Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem loại thuốc này có an toàn khi sử dụng hay không nếu bạn đã từng dùng:

  • da nhạy cảm;
  • dị ứng với ớt;
  • rối loạn tế bào máu gọi là methemoglobinemia (ở bạn hoặc thành viên gia đình);
  • vấn đề về tim;
  • vấn đề về hô hấp; hoặc
  • sự thiếu hụt enzyme di truyền được gọi là thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD).
  • Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Nếu bạn bôi thuốc lên ngực, hãy tránh những vùng có thể tiếp xúc với miệng của em bé.

    Không sử dụng thuốc này cho trẻ em mà không có lời khuyên y tế. LidoPro không được chấp thuận cho bất kỳ ai dưới 12 tuổi sử dụng.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng LidoPro topical

    Sử dụng đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

    Không uống. Thuốc bôi chỉ được sử dụng trên da.

    Không sử dụng trên vết thương hở hoặc vùng da bị trầy xước hoặc bị nhiễm trùng. Nếu thuốc này dính vào mắt, mũi, miệng, trực tràng hoặc âm đạo, hãy rửa sạch bằng nước.

    Rửa tay bằng xà phòng và nước ngay sau khi bôi thuốc này.

    Thuốc này có thể gây ra cảm giác nóng rát ở bất cứ nơi nào nó được áp dụng. Cảm giác này thường nhẹ và sẽ giảm dần theo thời gian khi tiếp tục sử dụng thuốc đều đặn.

    Nếu cảm giác nóng rát gây đau hoặc gây khó chịu đáng kể, hãy rửa vùng da được điều trị bằng xà phòng và nước mát. Nhận sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn bị bỏng nặng, đau, đỏ hoặc kích ứng da.

    Lắc kem dưỡng da trước mỗi lần sử dụng.

    Không che vùng da được điều trị bằng băng hoặc miếng đệm nóng, điều này có thể làm tăng cảm giác nóng rát.

    Gọi cho bác sĩ nếu cơn đau của bạn không cải thiện sau khi sử dụng thuốc này trong 7 ngày hoặc nếu bạn các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn.

    Để thuốc này không dính vào ngón tay khi bôi, bạn có thể sử dụng găng tay cao su, bao ngón tay, bông gòn hoặc khăn giấy sạch để bôi thuốc.

    Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng, ở nơi trẻ em và vật nuôi không thể lấy được.

    Cảnh báo

    Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bị dị ứng với aspirin, thuốc sulfa, PABA (axit para-aminobenzoic).

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng LidoPro topical

    Thuốc bôi ngoài da không có khả năng bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc khác mà bạn sử dụng. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau. Thông báo cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến