Linden

Tên chung: Tilia Cordata Mill., Tilia Platyphyllos Scop.
Tên thương hiệu: Basswood, European Linden, Lime Flower, Lime Tree, Linden

Cách sử dụng Linden

Hoạt động chống oxy hóa

Dữ liệu động vật và in vitro

Tác dụng chống oxy hóa đã được ghi nhận trong ống nghiệm.(29, 30, 42, 43) Chiết xuất nước của nhiều loài Tilia khác nhau có hoạt tính chống oxy hóa . Một nghiên cứu ghi nhận hoạt tính chống oxy hóa phụ thuộc vào liều lượng của chiết xuất nước Tilia argentea.(29, 30)

Tác dụng hóa trị liệu

Dữ liệu động vật/trong ống nghiệm

Tác dụng chống tăng sinh của chiết xuất hoa T. cordata đã được đánh giá.(16) Chiết xuất nước của hoa T. cordata thể hiện tác dụng kích thích tác động lên sự tăng sinh của tế bào lympho ở nồng độ từ 0,5 đến 20 mg/mL. Chiết xuất Tilia có tác dụng kích thích sự tăng sinh tế bào bằng cách hoạt động như một chất chủ vận từng phần thông qua các thụ thể benzodiazepine ngoại biên. (17) Hoạt động điều hòa miễn dịch của coumarin scopoletin thể hiện tác dụng kìm tế bào và gây độc tế bào trên tế bào lympho khối u.(18, 19)

Thư giãn/Chống co thắt

Dữ liệu trên động vật

Linden có tác dụng an thần trên mô hình động vật. Một báo cáo ghi lại sự phân lập phối tử thụ thể benzodiazepine có hoạt tính dược lý từ Tilia tomentosa. Tiêm phúc mạc phức hợp flavonoid ở chuột tạo ra tác dụng giải lo âu. Kaemferol liên kết với thụ thể benzodiazepine nhưng không có bất kỳ hoạt động an thần hoặc giải lo âu nào. (11, 20, 21) Một nghiên cứu khác đã ghi nhận cách chiết xuất nước linden đông khô, ở liều từ 10 đến 100 mg/kg, tạo ra tác dụng an thần ở bệnh nhân. chuột.(22) Trong một nghiên cứu khác, cả chiết xuất hexane và metanol của Tilia Americaana var. mexicana đã chứng minh tác dụng giải lo âu và an thần ở chuột.(23)

Tính chất an thần có thể liên quan đến các thành phần dầu dễ bay hơi citral, citronellal, citronellol, eugenol và limonene.(21) Những tác dụng này thể hiện rõ khi chuột hít phải dầu từ loài Tilia.(24) Các tác dụng an thần khác bao gồm giảm đau đầu do xoang và chứng đau nửa đầu, cũng như các phương pháp điều trị chứng mất ngủ, căng thẳng và rối loạn hoảng sợ.

Linden đã được sử dụng để điều trị chứng hồi hộp thần kinh và đã hạ thấp huyết áp cao do căng thẳng và căng thẳng thần kinh ở mô hình động vật.(2) Chiết xuất Linden được tiêm vào thỏ gây giãn mạch, dẫn đến giảm huyết áp tâm trương dẫn đến tác dụng hạ huyết áp.(25)

Y học dân gian đã sử dụng cây bồ đề như một loại thuốc chống co thắt. (4) Các nghiên cứu trên động vật trong ống nghiệm sử dụng tá tràng chuột đã hỗ trợ cho tuyên bố này. Hoạt động này bị ức chế bởi atropine và papaverine và tăng lên bởi acetylcholine. Đặc tính chống co thắt là do axit p-coumaric và flavonoid trong cây.

Các ứng dụng khác

Khả năng bám dính sinh học đã được chứng minh trong một thử nghiệm trên màng niêm mạc, điều này có thể giải thích cho công dụng chữa bệnh của cây bồ đề trong việc làm giảm kích ứng họng và ho.(26)

Chiết xuất từ ​​Tilia loài có hoạt tính kháng khuẩn trong ống nghiệm chống lại các sinh vật liên quan đến nhiễm trùng miệng và những chất chiết xuất này rất hữu ích về mặt lâm sàng. (27) Hoa chanh đã được báo cáo là có hoạt tính kháng nấm. (4) Linden cũng có thể có hoạt động ức chế chống lại sự phát triển của mầm bệnh truyền qua thực phẩm. (28)

Hai flavonoid chính, kaempferol và quercetin, ở loài T. argentea có liên quan đến hoạt tính chống viêm mạnh ở mức 50 mg/kg trong mô hình phù chân sau do carrageenan gây ra ở chuột.(31)

Chiết xuất metanol từ hoa của loài T. argentea cho thấy tác dụng bảo vệ gan chống lại tổn thương gan do d-galactosamine/lipopolysaccharide gây ra ở chuột. Sáu flavonol glycoside được phân lập từ dịch chiết metanol thông qua quy trình tách theo hướng dẫn xét nghiệm sinh học. Tiliroside là flavonol glycoside chính và cho thấy hoạt tính mạnh nhất. Astragalin và isoquercitrin cũng có hoạt tính mạnh.(32)

Tilia cũng thúc đẩy quá trình hấp thu sắt ở chuột, điều này có thể hữu ích trong bệnh thiếu máu do thiếu sắt.(33)

Ở bạch cầu trung tính ở người, Một số hợp chất chiết xuất từ ​​hoa T. cordata đã được phát hiện có hoạt tính chống oxy hóa cũng như hoạt tính ức chế interleukin (IL)-8 ở nồng độ thấp hơn và hoạt tính ức chế MIP-1beta tương tự như hoạt tính của Dexamethasone ở nồng độ cao hơn. Ngược lại, IL-8 và yếu tố hoại tử khối u-alpha được kích thích ở nồng độ cao hơn. Không quan sát thấy ảnh hưởng đến khả năng tồn tại của bạch cầu trung tính ở nồng độ thấp hơn; tuy nhiên, độc tế bào từ nhẹ đến nặng đã được quan sát thấy ở nồng độ cao hơn.(42)

Sự ức chế acetylcholinesterase của hoa bồ đề đã được quan sát thấy trong ống nghiệm với IC50 là 0,156 mg/mL.(43)

Linden phản ứng phụ

Nhiều nguồn liệt kê một số phản ứng bất lợi từ cây bồ đề. Tuy nhiên, các báo cáo ghi lại độc tính cụ thể như nổi mề đay tiếp xúc34 dị ứng từ một số loại dầu trái cây loài Tilia ở chuột35 thụ phấn theo mùa36 dư lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ trong đồ uống có chứa cây bồ đề37, 38 và viêm da tiếp xúc nghề nghiệp với viêm mũi do tiếp xúc với bụi gỗ mềm.39, 40

Trước khi dùng Linden

Tránh sử dụng do thiếu dữ liệu về độc tính.

Cách sử dụng Linden

Linden có nhiều dạng bào chế, nhưng gần đây không có nghiên cứu lâm sàng nào chứng minh một liều lượng cụ thể. Không nên tiêu thụ quá 2 đến 4 g/ngày cây bồ đề từ trà hoặc các chế phẩm khác để sử dụng nội bộ.5

Cảnh báo

Không có bằng chứng nào chứng minh niềm tin rằng hoa bồ đề già có thể gây ngộ độc ma túy.9 Các tài liệu tham khảo trong tài liệu của Ủy ban Đức rằng việc sử dụng thường xuyên các loại trà hoa bồ đề có liên quan đến tổn thương tim.5 Điều này hiếm gặp sự kiện gợi ý rằng bệnh nhân có tiền sử bệnh tim không nên uống trà cây bồ đề.5, 9, 10 Việc xem xét thêm các tài liệu y khoa cho thấy rất ít dữ liệu về độc tính của cây bồ đề.41

Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Linden

Không có tài liệu nào được ghi chép rõ ràng. Linden chứa vitamin K; tuy nhiên, ở chế độ liều lượng thông thường, linden không nên can thiệp vào warfarin hoặc liệu pháp chống đông máu liên quan.25

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

Từ khóa phổ biến