Lithostat

Tên chung: Acetohydroxamic Acid
Nhóm thuốc: Các tác nhân đường sinh dục khác

Cách sử dụng Lithostat

Lithostat giúp ngăn ngừa sự tích tụ amoniac trong nước tiểu có thể do nhiễm trùng bàng quang. Tăng amoniac trong nước tiểu có thể gây ra sự phát triển của sỏi thận.

Lithostat được sử dụng để giữ nồng độ amoniac trong nước tiểu ở mức thấp ở những người mắc một loại bệnh nhiễm trùng bàng quang mãn tính nhất định.

Lithostat thì không một loại kháng sinh và sẽ không tự điều trị được nhiễm trùng. Lithostat chỉ là một phần của chương trình điều trị, có thể bao gồm thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng và phẫu thuật loại bỏ sỏi thận. Hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ thật chặt chẽ.

Lithostat cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Lithostat phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào sau đây: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Lithostat có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • tim đập thình thịch hoặc rung trong lồng ngực;
  • dấu hiệu của bệnh cục máu đông ở chân – đau, sưng, nóng hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân; hoặc
  • dấu hiệu của rối loạn hồng cầu--da nhợt nhạt hoặc vàng, nước tiểu sẫm màu, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược.
  • Tác dụng phụ thường gặp của Lithostat có thể bao gồm:

  • đau đầu trong 2 ngày đầu điều trị;
  • <

    phát ban da, nóng, ngứa ran hoặc đỏ (đặc biệt nếu bạn uống rượu trong khi dùng Lithostat);

  • khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, chán ăn;

  • tâm trạng chán nản;
  • lo lắng, run rẩy, hồi hộp; hoặc
  • rụng tóc.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Lithostat

    Bạn không nên sử dụng Lithostat nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:

  • bệnh thận;
  • các triệu chứng bàng quang chưa được bác sĩ kiểm tra bằng xét nghiệm; hoặc
  • nếu bạn đang mang thai hoặc không sử dụng biện pháp tránh thai.
  • Để đảm bảo Lithostat an toàn cho bạn, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có:

  • bệnh gan;
  • thiếu máu tán huyết (thiếu hồng cầu); hoặc
  • hệ thống miễn dịch yếu.
  • FDA thai kỳ loại X. Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh. Không sử dụng Lithostat nếu bạn đang mang thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai khi dùng thuốc này. Hãy báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có thai hoặc nếu bạn ngừng sử dụng biện pháp tránh thai vì bất kỳ lý do gì trong quá trình điều trị bằng thuốc này.

    Người ta không biết liệu axit acetohydroxamic có truyền vào sữa mẹ hay nó có thể gây hại cho trẻ bú. Bạn không nên cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc này.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Lithostat

    Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn để đảm bảo bạn nhận được kết quả tốt nhất. Không dùng Lithostat với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến cáo.

    Dùng Lithostat khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

    Thuốc này thường được thực hiện mỗi 6 đến 8 giờ. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ.

    Không dùng chung thuốc này với người khác, ngay cả khi họ có cùng triệu chứng với bạn. Lithostat chỉ được sử dụng cho những người bị nhiễm trùng bàng quang nhất định.

    Trong khi sử dụng Lithostat, bạn có thể cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên.

    Dùng thuốc này trong thời gian quy định đầy đủ ngay cả khi bạn không có triệu chứng nhiễm trùng bàng quang. Lithostat không phải là thuốc kháng sinh và sẽ không chỉ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Dùng thuốc kháng sinh theo chỉ dẫn.

    Bạn có thể cần sử dụng Lithostat trong vài năm.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng. Đậy kín chai khi không sử dụng.

    Cảnh báo

    Bạn không nên sử dụng Lithostat nếu bạn bị bệnh thận hoặc nếu bạn có các triệu chứng bàng quang chưa được bác sĩ kiểm tra.

    Lithostat có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh . Không sử dụng Lithostat nếu bạn đang mang thai hoặc nếu bạn không sử dụng biện pháp tránh thai.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Lithostat

    Các loại thuốc khác có thể tương tác với axit acetohydroxamic, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến