Meningococcal group B vaccine
Tên chung: Meningococcal Group B Vaccine
Dạng bào chế: hỗn dịch tiêm bắp (tái tổ hợp hoàn toàn; tái tổ hợp, OMV, tá dược)
Nhóm thuốc:
Vắc xin vi khuẩn
Cách sử dụng Meningococcal group B vaccine
Bệnh viêm màng não cầu khuẩn là một bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn có thể lây nhiễm vào tủy sống và não, gây ra bệnh viêm màng não có thể gây tử vong hoặc dẫn đến các vấn đề y tế vĩnh viễn và tàn tật.
Bệnh viêm màng não cầu khuẩn có thể lây từ người này sang người khác khác qua những giọt nước bọt nhỏ bay vào không khí khi người nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi. Vi khuẩn thường lây truyền qua tiếp xúc gần gũi với người bị nhiễm bệnh, đặc biệt là qua hôn, hoặc dùng chung ly uống nước hoặc dụng cụ ăn uống.
Vắc-xin viêm màng não mô cầu nhóm B được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn não mô cầu nhóm huyết thanh B gây ra. Vắc-xin này chứa bốn chủng vi khuẩn não mô cầu nhóm B phổ biến.
Vắc-xin này giúp cơ thể bạn phát triển khả năng miễn dịch với bệnh viêm màng não, nhưng sẽ không điều trị bệnh nhiễm trùng đang hoạt động mà bạn đã mắc phải.
Vắc-xin viêm màng não nhóm B. Vắc-xin được sử dụng cho trẻ em và thanh niên từ 10 đến 25 tuổi. Trung tâm Kiểm soát Dịch bệnh khuyến cáo rằng thời điểm tốt nhất để tiêm vắc xin này là ở độ tuổi từ 16 đến 18 tuổi.
Giống như bất kỳ loại vắc xin nào, vắc xin viêm màng não cầu nhóm B có thể không bảo vệ khỏi bệnh cho mọi người .
Meningococcal group B vaccine phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Theo dõi tất cả các tác dụng phụ mà bạn gặp phải. Nếu cần tiêm liều nhắc lại, bạn sẽ cần thông báo cho người cung cấp vắc-xin nếu mũi tiêm trước đó gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào.
Bạn không nên tiêm vắc-xin nhắc lại nếu bạn bị phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng sau lần tiêm đầu tiên mũi tiêm.
Bị nhiễm bệnh viêm màng não cầu khuẩn và phát triển bệnh viêm màng não nguy hiểm cho sức khỏe của bạn hơn nhiều so với việc tiêm vắc-xin này. Bất kỳ loại vắc xin nào cũng có thể gây ra tác dụng phụ nhưng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ nghiêm trọng là thấp.
Bạn có thể cảm thấy ngất xỉu sau khi tiêm vắc xin này. Một số người đã có phản ứng giống co giật sau khi tiêm vắc xin này. Bác sĩ có thể muốn bạn theo dõi trong 15 phút đầu tiên sau khi tiêm.
Các tác dụng phụ thường gặp của vắc xin viêm màng não nhóm B có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ của vắc xin cho Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ theo số 1-800-822-7967.
Trước khi dùng Meningococcal group B vaccine
Bạn không nên tiêm vắc xin này nếu bạn đã từng bị dị ứng với vắc xin viêm màng não nhóm B.
Vắc xin này có thể cần phải hoãn lại hoặc không tiêm nếu bạn:
Bạn vẫn có thể tiêm vắc xin nếu bị cảm lạnh nhẹ.
Bác sĩ nên xác định xem bạn có cần vắc xin này trong thời kỳ mang thai hay khi cho con bú hay không.
Thuốc liên quan
- ActHIB
- Anthrax vaccine
- Anthrax vaccine adsorbed, adjuvanted
- Cyfendus
- BCG vaccine
- Bexsero
- Bexsero (MenB)
- BioThrax
- Cholera vaccine
- Haemophilus b conjugate (PRP-OMP) vaccine
- Haemophilus b conjugate (PRP-T) vaccine
- Haemophilus b conjugate vaccine
- Hiberix
- Hibtiter
- Liquid PedvaxHIB
- Lyme disease vaccine (recombinant ospa)
- Menactra
- Menactra (Meningococcal polysaccharide vaccine, diphtheria conjugate Intramuscular)
- MenHibrix
- Meningococcal conjugate vaccine
- Meningococcal group B vaccine
- Meningococcal polysaccharide vaccine, diphtheria conjugate
- Meningococcal vaccine and haemophilus b vaccine
- Meningococcal vaccine, diphtheria conjugate
- Meningococcal vaccine, tetanus toxoid conjugate quadrivalent
- Menveo
- Pedvaxhib
- Pneumococcal 13-valent conjugate vaccine
- Pneumococcal 13-valent vaccine, diphtheria conjugate
- Pneumococcal 15-valent conjugate vaccine
- Pneumococcal 20-valent conjugate vaccine
- Pneumococcal polysaccharides vaccine (PPSV), 23-valent
- Pneumovax 23
- Prevnar 13
- Prevnar 20
- TE Anatoxal Berna
- Tetanus toxoid
- Trumenba
- Typhim VI
- Typhoid vaccine (inactivated), injection
- Typhoid vaccine (live), oral
- Typhoid vaccine, inactivated
- Typhoid vaccine, live
- Vaxchora
- Vaxneuvance
- Vivotif
- Vivotif Berna
Cách sử dụng Meningococcal group B vaccine
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị bệnh viêm màng não -- Viêm màng não:
Để sử dụng cho người lớn đến 25 tuổiBexsero(R): Hai liều (mỗi liều 0,5 mL), tiêm bắp, lúc cách nhau ít nhất 1 thángTrumenba(R):Ba liều (mỗi liều 0,5 mL), IM, lúc 0, 2 và 6 tháng. Nhận xét: -Không biết liệu các loại vắc xin có thể hoán đổi cho nhau hay không. Công dụng: Để ngăn ngừa bệnh xâm lấn do Neisseria meningitidis nhóm huyết thanh B gây ra .
Liều thông thường cho trẻ em điều trị viêm màng não -- Viêm màng não cầu khuẩn:
Dùng cho trẻ từ 10 tuổi trở lênBexsero(R): Hai liều (mỗi liều 0,5 mL) , IM, cách nhau ít nhất 1 thángTrumenba(R): Ba liều (mỗi liều 0,5 mL), IM, lúc 0, 2 và 6 thángNhận xét:-Không biết các loại vắc xin có thể hoán đổi cho nhau hay không. Sử dụng: Để ngăn ngừa bệnh xâm lấn do Neisseria meningitidis nhóm huyết thanh B.
Cảnh báo
Bạn không nên tiêm vắc xin tăng cường nếu bạn bị phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng sau mũi tiêm đầu tiên.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Meningococcal group B vaccine
Trước khi nhận vắc xin này, hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại vắc xin khác mà bạn đã nhận gần đây.
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến vắc xin viêm màng não nhóm B, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược . Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions