Mepolizumab

Tên chung: Mepolizumab
Nhóm thuốc: Thuốc ức chế interleukin

Cách sử dụng Mepolizumab

Mepolizumab là một kháng thể đơn dòng hoạt động bằng cách giảm mức độ bạch cầu ái toan (một loại tế bào bạch cầu). Mức bạch cầu ái toan cao có thể góp phần gây ra một số rối loạn.

Mepolizumab được sử dụng để giúp ngăn ngừa bùng phát hoặc giảm các triệu chứng của mức bạch cầu ái toan cao (hội chứng tăng bạch cầu ái toan hoặc HES) ở người lớn và trẻ em ít nhất 12 tuổi.

Mepolizumab cũng được sử dụng ở người lớn để giúp kiểm soát các triệu chứng và giảm các đợt bùng phát của một chứng rối loạn tự miễn dịch hiếm gặp được gọi là bệnh u hạt bạch cầu ái toan kèm viêm đa mạch (EPGA).

Mepolizumab cũng được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để hỗ trợ kiểm soát bệnh hen suyễn nặng ở người lớn và trẻ em ít nhất 6 tuổi. Mepolizumab không phải là thuốc cứu nguy cho các cơn hen suyễn.

Mepolizumab cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc này.

Mepolizumab phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay, phát ban; thở khò khè, tức ngực, khó thở; cảm giác như bạn có thể bất tỉnh; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Mepolizumab có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • đau hoặc mệt mỏi bất thường;
  • cảm giác nóng rát hoặc ngứa ran ở bất cứ đâu trong cơ thể cơ thể của bạn; hoặc
  • da phát ban đỏ hoặc phồng rộp.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của mepolizumab có thể bao gồm:

  • đau đầu;
  • cảm thấy mệt mỏi;
  • đau lưng ; hoặc
  • đau, sưng, đỏ, rát hoặc ngứa ở nơi tiêm thuốc.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Mepolizumab

    Bạn không nên sử dụng mepolizumab nếu bạn bị dị ứng với nó.

    Mepolizumab không được chấp thuận cho trẻ dưới 6 tuổi sử dụng. Không nên sử dụng Mepolizumab để điều trị HES ở bất kỳ ai dưới 12 tuổi hoặc EPGA ở bất kỳ ai dưới 18 tuổi.

    Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu:

  • bạn cũng sử dụng thuốc trị hen suyễn có steroid;
  • bạn có tiền sử nhiễm ký sinh trùng (chẳng hạn như giun đũa hoặc sán dây); hoặc
  • bạn có tiền sử bệnh herpes zoster (còn gọi là bệnh zona).
  • Bạn có thể được tiêm vắc xin zoster (bệnh zona) trước khi bắt đầu sử dụng mepolizumab.

    Nếu bạn cũng đang sử dụng thuốc steroid dạng uống hoặc dạng hít, bạn không nên ngừng sử dụng thuốc đột ngột. Hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ về việc giảm liều.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai. Tên của bạn có thể được liệt kê trong sổ đăng ký mang thai để theo dõi tác dụng của mepolizumab đối với em bé.

    Có thể không an toàn khi cho con bú khi sử dụng mepolizumab. Hãy hỏi bác sĩ của bạn về bất kỳ rủi ro nào.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Mepolizumab

    Bác sĩ của bạn có thể thực hiện các xét nghiệm máu để đảm bảo rằng bạn không mắc các bệnh lý khiến bạn không thể sử dụng mepolizumab một cách an toàn.

    Hãy làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.

    Mepolizumab không phải là thuốc cứu nguy cho các cơn hen suyễn. Chỉ sử dụng thuốc hít tác dụng nhanh cho cơn hen suyễn. Hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu vấn đề về hô hấp của bạn trở nên trầm trọng nhanh chóng hoặc nếu bạn cho rằng thuốc trị hen suyễn của mình không có tác dụng.

    Mepolizumab được tiêm dưới da, thường 4 tuần một lần. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể tự dạy bạn cách sử dụng thuốc đúng cách. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn

    Bột Mepolizumab phải được trộn với chất lỏng (chất pha loãng) trước khi sử dụng. Đọc và làm theo cẩn thận mọi Hướng dẫn sử dụng được cung cấp cùng với thuốc của bạn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không hiểu tất cả các hướng dẫn.

    Xoay nhẹ nhưng không lắc hỗn hợp thuốc. Chỉ chuẩn bị một mũi tiêm khi bạn đã sẵn sàng tiêm. Không sử dụng nếu thuốc đã đổi màu hoặc có cặn trong đó. Hãy gọi cho dược sĩ của bạn để nhận thuốc mới.

    Bảo quản lọ (chai) trong thùng carton ban đầu ở nhiệt độ phòng. Bảo quản khỏi ánh sáng và không để đông lạnh.

    Bảo quản ống tiêm đã nạp sẵn hoặc ống tiêm tự động trong thùng carton ban đầu trong tủ lạnh. Không đóng băng hoặc lắc thuốc. Sau khi lấy thuốc ra khỏi hộp, bạn phải sử dụng ống tiêm hoặc dụng cụ tiêm tự động trong vòng 8 giờ.

    Bạn có thể bảo quản ống tiêm hoặc dụng cụ tiêm tự động đã nạp sẵn trong hộp chưa mở ở nhiệt độ phòng trong tối đa đến 7 ngày. Vứt bỏ ống tiêm hoặc dụng cụ tiêm tự động để ngoài tủ lạnh hơn 7 ngày.

    Mỗi lọ, ống tiêm nạp sẵn hoặc dụng cụ tiêm tự động chỉ dành cho một lần sử dụng. Vứt bỏ sau một lần sử dụng, ngay cả khi vẫn còn thuốc bên trong.

    Chỉ sử dụng kim và ống tiêm một lần rồi đặt chúng vào hộp đựng "vật sắc nhọn" chống đâm thủng. Tuân thủ luật pháp tiểu bang hoặc địa phương về cách thải bỏ thùng chứa này. Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

    Cảnh báo

    Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn và bao bì thuốc của bạn. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả tình trạng bệnh lý, tình trạng dị ứng và tất cả các loại thuốc bạn sử dụng.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Mepolizumab

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến mepolizumab, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến