Meprobamate

Tên chung: Meprobamate
Dạng bào chế: viên uống (200 mg; 400 mg)
Nhóm thuốc: Thuốc giải lo âu khác , Chất chống ung thư

Cách sử dụng Meprobamate

Meprobamate được sử dụng trong thời gian ngắn để điều trị chứng lo âu.

Meprobamate cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Meprobamate phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng (nổi mề đay, sốt, ớn lạnh, thở khò khè, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo phồng rộp và bong tróc).

Meprobamate có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • cảm giác cực kỳ hạnh phúc, cảm thấy bồn chồn hoặc phấn khích;
  • suy nghĩ về việc tự tử hoặc làm tổn thương bản thân;
  • tim đập nhanh hoặc đập mạnh;
  • cảm giác choáng váng, như thể bạn sắp qua đời
  • sưng ở tay, mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • phát ban đỏ, ngứa (có thể chỉ ở vùng háng của bạn);
  • bầm tím bất thường; hoặc
  • sốt đột ngột, ớn lạnh, đau họng, suy nhược.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của meprobamate có thể bao gồm :

  • buồn ngủ, suy nhược;
  • các vấn đề về thăng bằng hoặc cử động cơ bắp;

  • nhức đầu, chóng mặt;
  • bầm tím;
  • tê hoặc ngứa ran;
  • mờ mắt; hoặc
  • buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Meprobamate

    Bạn không nên sử dụng meprobamate nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:

  • porphyria (một rối loạn enzyme di truyền gây ra các triệu chứng ảnh hưởng đến da hoặc hệ thần kinh); hoặc
  • dị ứng với Carisoprodol, mebutamate, tybamate hoặc carbromal.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc:

  • động kinh hoặc rối loạn co giật khác;
  • bệnh thận;
  • bệnh gan; hoặc
  • nghiện rượu hoặc nghiện ma túy.
  • Có thể gây hại cho thai nhi. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc nếu bạn có thai.

    Hỏi bác sĩ xem có an toàn khi cho con bú khi sử dụng meprobamate hay không.

    Không được chấp thuận cho bất kỳ ai dưới 6 tuổi sử dụng.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Meprobamate

    Liều thông thường dành cho người lớn điều trị chứng lo âu:

    1200 đến 1600 mg uống chia làm 3 hoặc 4 liều Liều tối đa: 2400 mg mỗi ngày Nhận xét:-Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả nhằm hạn chế tình trạng quá liều. - Hiệu quả sau 4 tháng chưa được đánh giá. Công dụng: Quản lý rối loạn lo âu hoặc giảm các triệu chứng lo âu trong thời gian ngắn.

    Liều thông thường cho trẻ em điều trị chứng lo âu:

    Tuổi: 6 đến 12 tuổi : 200 đến 600 mg uống chia làm 2 hoặc 3 liều Tuổi: 13 tuổi trở lên: 1200 đến 1600 mg uống chia làm 3 hoặc 4 liều Liều tối đa: 2400 mg mỗi ngày Nhận xét: -Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả để hạn chế tình trạng quá liều .-Hiệu quả sau 4 tháng chưa được đánh giá. Công dụng: Quản lý rối loạn lo âu hoặc giảm các triệu chứng lo âu trong thời gian ngắn

    Cảnh báo

    Chỉ sử dụng theo chỉ dẫn. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn sử dụng các loại thuốc khác hoặc mắc các bệnh lý hoặc dị ứng khác.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Meprobamate

    Sử dụng meprobamate với các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ có thể làm trầm trọng thêm tác dụng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu hoặc co giật.

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến meprobamate, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và thảo dược các sản phẩm. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến