Methergine oral and injection
Tên chung: Methylergonovine (oral And Injection)
Tên thương hiệu: Methergine
Nhóm thuốc:
Thuốc co tử cung
Cách sử dụng Methergine oral and injection
Methergine được sử dụng ngay sau khi em bé chào đời, để hỗ trợ nhau thai ra ngoài (còn gọi là "sau khi sinh"). Nó cũng được sử dụng để giúp kiểm soát chảy máu và cải thiện trương lực cơ trong tử cung sau khi sinh con.
Methergine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Methergine oral and injection phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào sau đây: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Methergine có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:
Tác dụng phụ thường gặp của Methergine có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Methergine oral and injection
Bạn không nên sử dụng Methergine nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:
Bạn không nên sử dụng Methergine trong thời kỳ mang thai. Methergine chỉ được sử dụng sau khi bạn sinh con.
Không cho con bú trong vòng 12 giờ sau khi sử dụng Methergine. Nếu bạn sử dụng máy hút sữa trong thời gian này, hãy vứt bỏ lượng sữa bạn thu được. Đừng cho con bạn ăn.
Thuốc liên quan
- Carboprost
- Cervidil
- Dinoprostone
- Dinoprostone topical
- Hemabate
- Methergine (Methylergonovine Injection)
- Methergine (Methylergonovine Oral)
- Methergine oral and injection
- Methylergonovine (Injection)
- Methylergonovine (Oral)
- Methylergonovine oral and injection
- Oxytocin
- Pitocin
- Prepidil
- Prostin E2
Cách sử dụng Methergine oral and injection
Tiêm Methergine được tiêm vào cơ hoặc vào tĩnh mạch thông qua IV. Bạn sẽ được tiêm thuốc này khi đang ở trong phòng sinh và trong một thời gian ngắn sau khi sinh con, nếu cần.
Methergine oral là viên uống 3 hoặc 4 lần mỗi ngày trong tối đa 1 lần tuần sau khi con bạn chào đời.
Hãy làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.
Không nên sử dụng Methergine lâu hơn 1 tuần trừ khi bác sĩ có chỉ dẫn khác.
Bảo quản tại nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng.
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng Methergine trong thời kỳ mang thai. Thuốc này chỉ được sử dụng sau khi bạn sinh con.
Không cho con bú- cho con bú trong vòng 12 giờ sau khi sử dụng Methergine. Nếu bạn sử dụng máy hút sữa trong thời gian này, hãy vứt bỏ lượng sữa bạn thu được. Đừng cho con bạn ăn.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Methergine oral and injection
Đôi khi việc sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc là không an toàn. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ của các loại thuốc khác mà bạn sử dụng trong máu, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn. Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến Methergine, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ và nhiều loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Methergine. Điều này bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions