Methscopolamine
Tên chung: Methscopolamine
Dạng bào chế: viên uống (2,5 mg; 5 mg)
Nhóm thuốc:
Thuốc kháng cholinergic/thuốc chống co thắt
Cách sử dụng Methscopolamine
Methscopolamine làm giảm sự bài tiết của một số cơ quan trong cơ thể, chẳng hạn như dạ dày.
Methscopolamine được dùng để làm giảm sự tiết axit dạ dày giúp kiểm soát vết loét dạ dày tá tràng. methscopolamine không giúp chữa lành vết loét.
Methscopolamine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Methscopolamine phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Methscopolamine có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Ngừng sử dụng methscopolamine và gọi bác sĩ ngay nếu bạn bị:
Tác dụng phụ thường gặp của methscopolamine có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Methscopolamine
Bạn không nên sử dụng methscopolamine nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:
Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc này.
Người ta không biết liệu thuốc này có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Methscopolamine có thể làm chậm quá trình sản xuất sữa mẹ. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
Methscopolamine không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.
Thuốc liên quan
- Antispasmodic
- Cuvposa
- Belladonna alkaloids and phenobarbital
- Belladonna/Phenobarbital
- Bentyl
- Cantil
- Chlordiazepoxide and clidinium
- Dartisla ODT
- Dicyclomine
- Digex NF
- Donnatal
- D-Tal
- Hyoscyamine
- Hyoscyamine and phenyltoloxamine
- Levsin
- Librax
- Mepenzolate
- Methscopolamine
- Pamine
- Pamine Forte
- Phenobarbital with Belladonna Alkaloids
- Pro-Banthine
- Propantheline
- RE-PB Hyos
- Robinul
- Robinul Forte
- Se-Donna PB Hyos
Cách sử dụng Methscopolamine
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị loét dạ dày tá tràng:
Liều trung bình: 2,5 mg uống nửa giờ trước bữa ăn và 2,5 đến 5 mg trước khi đi ngủ-Liều khởi đầu là 12,5 mg hàng ngày (tổng liều) có hiệu quả lâm sàng ở hầu hết bệnh nhân mà không có tác dụng phụ đáng kể.-Bệnh nhân có triệu chứng nặng cần giảm đau nhanh chóng: Bắt đầu với 5 mg uống nửa giờ trước bữa ăn và trước khi đi ngủ (tổng liều hàng ngày: 20 mg)Nhận xét:-Điều này thuốc chưa được chứng minh là có hiệu quả trong việc góp phần chữa lành vết loét dạ dày, giảm tỷ lệ tái phát hoặc ngăn ngừa các biến chứng.-Bệnh nhân giảm liều do tác dụng phụ thường cho thấy giảm triệu chứng đầy đủ và tác dụng chống tiết hiệu quả.-Bệnh nhân bị nặng tác dụng phụ mà không làm giảm triệu chứng đáng kể có thể không phù hợp với liệu pháp này.-Bệnh nhân không dung nạp với các thuốc kháng cholinergic khác có thể không dung nạp được thuốc này; bắt đầu dùng liều thấp hơn cho những bệnh nhân này. Công dụng: Điều trị bổ trợ cho bệnh loét dạ dày tá tràng
Cảnh báo
Bạn không nên dùng methscopolamine nếu bạn mắc bệnh tăng nhãn áp, tắc nghẽn bàng quang hoặc các vấn đề về tiểu tiện khác, bệnh nhược cơ, táo bón nặng hoặc tắc nghẽn dạ dày hoặc ruột (bao gồm liệt ruột hoặc phình đại tràng nhiễm độc).
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Methscopolamine
Methscopolamine làm chậm quá trình tiêu hóa, điều này có thể khiến cơ thể bạn khó hấp thụ các loại thuốc khác mà bạn uống qua đường miệng hơn. Hãy cho bác sĩ biết nếu bất kỳ loại thuốc uống nào của bạn dường như không có tác dụng tốt khi bạn đang dùng methscopolamine.
Sử dụng methscopolamine với các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ có thể làm trầm trọng thêm tác dụng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu hoặc co giật.
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:
atropine;
Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến methscopolamine, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions