Mucinex

Tên chung: Guaifenesin
Nhóm thuốc: Thuốc long đờm

Cách sử dụng Mucinex

Mucinex là thuốc long đờm. Nó giúp làm giảm tắc nghẽn ở ngực và cổ họng, giúp bạn ho ra khỏi miệng dễ dàng hơn.

Mucinex được sử dụng để giảm tắc nghẽn ở ngực do cảm lạnh thông thường, nhiễm trùng hoặc dị ứng.

Mucinex cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Mucinex phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Mucinex: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Tác dụng phụ thường gặp của Mucinex có thể bao gồm:

  • chóng mặt;
  • đau đầu;
  • phát ban;
  • buồn nôn;
  • nôn mửa;
  • khó chịu ở dạ dày.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Mucinex

    Bạn không nên sử dụng Mucinex nếu bạn bị dị ứng với guaifenesin.

    Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem bạn có an toàn khi sử dụng Mucinex nếu bạn mắc các bệnh lý khác hay không.

    Người ta không biết liệu Mucinex có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai.

    Người ta không biết liệu guaifenesin có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể gây hại cho trẻ bú hay không. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang cho con bú.

    Không dùng Mucinex cho trẻ mà không có lời khuyên y tế.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Mucinex

    Liều Mucinex thông thường dành cho người lớn khi ho:

  • Công thức giải phóng ngay lập tức: 200 đến 400 mg uống mỗi 4 giờ nếu cần, không vượt quá 2,4 g/ngày
  • Công thức giải phóng kéo dài: 600 đến 1200 mg uống mỗi 12 giờ, không vượt quá 2,4 g/ngày
  • Liều Mucinex thông thường cho trẻ em trị ho:

    Dạng bào chế giải phóng tức thời:

  • Dưới 2 tuổi: 12 mg/kg/ngày uống chia làm 6 lần
  • 2 đến 5 tuổi: 50 đến 100 mg uống mỗi 4 giờ nếu cần, không vượt quá 600 mg/ngày
  • 6 đến 11 tuổi: 100 đến 200 mg uống mỗi 4 giờ nếu cần, không vượt quá 1,2 g/ngày
  • 12 tuổi trở lên: 200 đến 400 mg uống mỗi 4 giờ nếu cần, không vượt quá 2,4 g/ngày
  • Công thức giải phóng kéo dài:

  • 2 đến 5 tuổi: uống 300 mg mỗi 12 giờ, không vượt quá 600 mg/ngày
  • 6 đến 11 tuổi: uống 600 mg mỗi 12 giờ, không vượt quá 1,2 g/ngày
  • 12 tuổi trở lên: 600 đến 1200 mg uống mỗi 12 giờ, không vượt quá 2,4 g/ngày
  • Cảnh báo

    Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn và bao bì thuốc của bạn. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả tình trạng bệnh lý, tình trạng dị ứng và tất cả các loại thuốc bạn sử dụng.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Mucinex

    Các loại thuốc khác có thể tương tác với guaifenesin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến