Mycobutin
Tên chung: Rifabutin
Nhóm thuốc:
Dẫn xuất Rifamycin
Cách sử dụng Mycobutin
Mycobutin là một loại kháng sinh chống lại vi khuẩn.
Mycobutin được sử dụng để ngăn ngừa phức hợp mycobacteria avium (MAC) ở những người nhiễm HIV (vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người).
Mycobutin cũng được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị bệnh lao ở người nhiễm HIV.
Mycobutin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Mycobutin phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Mycobutin có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:
Tác dụng phụ thường gặp của Mycobutin có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Mycobutin
Bạn không nên sử dụng Mycobutin nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc bệnh lao, nếu có ai trong gia đình bạn mắc bệnh lao hoặc nếu gần đây bạn đã đi du lịch đến khu vực phổ biến bệnh lao.
Một số loại thuốc có thể tương tác với Mycobutin và không nên sử dụng cùng lúc. Bác sĩ có thể cần thay đổi kế hoạch điều trị nếu bạn dùng:
Để đảm bảo Mycobutin an toàn cho bạn, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có:
Mycobutin được cho là không gây hại cho thai nhi. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Mycobutin có thể làm thuốc tránh thai kém hiệu quả hơn. Hãy hỏi bác sĩ về việc sử dụng biện pháp tránh thai không dùng nội tiết tố (bao cao su, màng ngăn có chất diệt tinh trùng) để tránh mang thai.
Người ta không biết liệu rifabutin có truyền vào sữa mẹ hay nó có thể gây hại cho trẻ bú. Bạn không nên cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc này.
Thuốc liên quan
- Mycobutin
- Aemcolo
- Priftin
- Rifabutin
- Rifadin
- Rifadin IV
- Rifampin
- Rifampin (Intravenous)
- Rifampin (Oral)
- Rifamycin
- Rifapentine
- Rimactane
Cách sử dụng Mycobutin
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
Mycobutin có thể được dùng cùng với thức ăn nếu nó làm bạn khó chịu ở dạ dày.
Nếu bạn có dấu hiệu mắc bệnh lao trong khi dùng thuốc Mycobutin, bạn nên được điều trị bằng thuốc trị lao ngay lập tức. Chỉ dùng thuốc này khi bạn mắc bệnh lao đang hoạt động có thể làm cho nhiễm trùng kháng thuốc kháng sinh. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của bệnh lao: sốt, ho, đổ mồ hôi ban đêm, chán ăn, sụt cân và cảm thấy mệt mỏi liên tục.
Trong khi sử dụng Mycobutin, bạn có thể cần xét nghiệm máu và chụp X-quang ngực thường xuyên.
Sử dụng thuốc này trong khoảng thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi nhiễm trùng được loại bỏ hoàn toàn. Bỏ liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng hơn có khả năng kháng thuốc kháng sinh. Mycobutin sẽ không điều trị nhiễm vi-rút như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng. Đậy kín chai khi không sử dụng.
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng Mycobutin nếu bạn mắc bệnh lao hoạt động hoặc nếu bạn cũng đang dùng delavirdine hoặc voriconazole.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Mycobutin
Nhiều loại thuốc có thể tương tác với Mycobutin. Không phải tất cả các tương tác có thể được liệt kê ở đây. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:
thuốc kháng nấm--fluconazol, itraconazol, posaconazol;
Danh sách này chưa đầy đủ và nhiều loại thuốc khác có thể tương tác với Mycobutin. Điều này bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Cung cấp danh sách tất cả các loại thuốc của bạn cho bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nào điều trị cho bạn.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions