Nafcillin injection
Tên chung: Nafcillin (injection)
Nhóm thuốc:
Penicillin kháng penicillinase
Cách sử dụng Nafcillin injection
Nafcillin là một loại kháng sinh penicillin được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng khác nhau, đặc biệt là những bệnh do vi khuẩn staphylococcus gây ra (nhiễm trùng tụ cầu khuẩn).
Nafcillin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Nafcillin injection phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay, ngứa; sốt, đau dạ dày, đau cơ hoặc khớp; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Phản ứng dị ứng chậm với nafcillin có thể xảy ra sau ít nhất 2 ngày đến 4 tuần sau khi bạn sử dụng thuốc.
Nafcillin có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:
Mặt thường gặp tác dụng của nafcillin có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Nafcillin injection
Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với nafcillin hoặc các loại kháng sinh tương tự, chẳng hạn như:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:
Người ta không biết liệu thuốc này có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Nafcillin có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
Thuốc liên quan
- Dicloxacillin
- Dycill
- Dynapen
- Nafcillin injection
- Oxacillin injection
- Oxacillin Sodium ADD-Vantage injection
Cách sử dụng Nafcillin injection
Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.
Nafcillin được tiêm dưới dạng truyền vào tĩnh mạch hoặc tiêm vào cơ. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ cung cấp liều đầu tiên cho bạn và có thể hướng dẫn bạn cách tự sử dụng thuốc đúng cách.
Việc truyền thuốc vào tĩnh mạch có thể mất từ 30 đến 60 phút để hoàn thành.
Đọc và đọc cẩn thận làm theo mọi Hướng dẫn sử dụng được cung cấp cùng với thuốc của bạn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không hiểu tất cả các hướng dẫn.
Bột Nafcillin phải được trộn với chất lỏng (chất pha loãng) trước khi sử dụng.
Nếu bạn tiêm vào cơ, tiêm ngay sau khi trộn bột và chất pha loãng.
Nếu bạn tiêm vào tĩnh mạch, bạn có thể bảo quản hỗn hợp ở nhiệt độ phòng trong tối đa 3 ngày hoặc trong tủ lạnh tối đa 7 ngày. Không sử dụng nếu hỗn hợp đã đổi màu hoặc có các hạt trong đó. Hãy gọi cho dược sĩ của bạn để nhận thuốc mới.
Bảo quản bột nafcillin chưa trộn ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.
Thuốc của bạn cũng có thể được cung cấp dưới dạng trộn sẵn dung dịch đã được đông lạnh trong hộp nhựa.
Bảo quản đông lạnh nafcillin trong tủ đông sâu, ở -4 độ F (-20 độ C).
Lấy thuốc ra khỏi tủ đông và để thuốc ở nhiệt độ phòng trước khi tiêm liều. Bạn cũng có thể rã đông thuốc trong tủ lạnh. Không dùng nhiệt để làm tan nafcillin đông lạnh.
Sử dụng nafcillin trong khoảng thời gian quy định đầy đủ, ngay cả khi các triệu chứng của bạn nhanh chóng cải thiện. Bỏ qua liều có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng kháng thuốc. Nafcillin sẽ không điều trị nhiễm vi-rút như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.
Chỉ sử dụng kim và ống tiêm một lần rồi đặt chúng vào hộp đựng "vật sắc nhọn" chống thủng. Tuân thủ luật pháp tiểu bang hoặc địa phương về cách thải bỏ thùng chứa này. Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng nafcillin nếu bị dị ứng với bất kỳ loại kháng sinh penicillin nào.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Nafcillin injection
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến nafcillin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions