Nasalcrom nasal

Tên chung: Cromolyn Sodium (nasal)
Tên thương hiệu: Nasalcrom
Nhóm thuốc: Thuốc kháng histamine và thuốc thông mũi

Cách sử dụng Nasalcrom nasal

Nasalcrom hoạt động bằng cách ngăn chặn sự giải phóng các chất gây viêm trong cơ thể.

Nasalcrom (dùng cho mũi) được dùng để ngăn ngừa hoặc làm giảm các triệu chứng dị ứng như sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi và ngứa.

Nasalcrom sẽ không điều trị các triệu chứng hen suyễn, nhiễm trùng xoang hoặc cảm lạnh thông thường.

Nasalcrom cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc này.

Nasalcrom nasal phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Ngưng sử dụng Nasalcrom và gọi cho bác sĩ nếu bạn có:

  • bỏng rát, châm chích hoặc kích ứng nghiêm trọng trong mũi của bạn;
  • chảy máu cam, đau xoang hoặc lở loét ở mũi;
  • thở khò khè, cảm giác tức ngực ; hoặc
  • sốt, có chất nhầy màu xanh hoặc vàng từ mũi.
  • Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm hắt hơi hoặc châm chích nhẹ bên trong mũi của bạn sau khi sử dụng.

    Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Nasalcrom nasal

    Bạn không nên sử dụng Nasalcrom nếu bạn bị dị ứng với Nasalcrom.

    Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem bạn có an toàn khi sử dụng thuốc này hay không nếu bạn mắc các bệnh lý khác, đặc biệt là:

  • thở khò khè hoặc khó thở;
  • dị ứng thuốc;
  • sốt; hoặc
  • chất nhầy mũi màu vàng hoặc xanh.
  • Không sử dụng Nasalcrom mà không có lời khuyên của bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú.

    Không dùng thuốc này cho trẻ nhỏ dưới 2 tuổi mà không có lời khuyên y tế.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Nasalcrom nasal

    Sử dụng đúng theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

    Thuốc này hoạt động tốt nhất nếu được sử dụng trong mùa dị ứng hoặc ít nhất 1 tuần trước khi bạn tiếp xúc với những thứ bạn bị dị ứng (phấn hoa, bụi, vật nuôi, v.v.).

    Nasalcrom thường được tiêm 1 mũi xịt vào mỗi lỗ mũi cứ sau 4 đến 6 giờ. Không sử dụng thuốc này quá 6 lần trong khoảng thời gian 24 giờ.

    Chỉ sử dụng Nasalcrom trong thời gian bạn tiếp xúc với những thứ gây ra các triệu chứng dị ứng. Không sử dụng thuốc này lâu hơn 12 tuần liên tục mà không có lời khuyên của bác sĩ.

    Cách sử dụng thuốc xịt mũi:

  • Xì mũi nhẹ nhàng. Giữ đầu thẳng và nhét đầu chai vào một lỗ mũi. Nhấn lỗ mũi còn lại bằng ngón tay của bạn. Hít vào thật nhanh và nhẹ nhàng xịt thuốc vào mũi. Sau đó sử dụng bình xịt ở lỗ mũi còn lại của bạn.
  • Không xì mũi ít nhất vài phút sau khi sử dụng bình xịt mũi.
  • Nếu thuốc xịt dính vào mắt, miệng hoặc trên da của bạn, hãy rửa sạch bằng nước.

  • Sau khi sử dụng thuốc xịt mũi, rửa sạch đầu bằng nước nóng hoặc lau nó bằng khăn giấy sạch và tóm tắt lại. Tránh để nước vào đầu xịt mũi.
  • Gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện sau 2 tuần sử dụng hoặc nếu các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn.

    Không dùng chung thuốc xịt mũi với người khác. Dùng chung chai xịt mũi có thể khiến nhiễm trùng hoặc bệnh truyền từ người này sang người khác.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng. Đậy nắp chai khi không sử dụng.

    Cảnh báo

    Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn và bao bì thuốc của bạn. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả tình trạng bệnh lý, tình trạng dị ứng và tất cả các loại thuốc bạn sử dụng.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Nasalcrom nasal

    Các loại thuốc khác có thể tương tác với cromolyn natri, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến