Natalizumab
Tên chung: Natalizumab
Tên thương hiệu: Tysabri
Dạng bào chế: tiêm tĩnh mạch (truyền tĩnh mạch)
Nhóm thuốc:
Thuốc ức chế miễn dịch chọn lọc
Cách sử dụng Natalizumab
Natalizumab một loại thuốc sinh học được gọi là kháng thể đơn dòng. Nó được sử dụng để điều trị một bệnh của hệ thần kinh trung ương được gọi là bệnh đa xơ cứng và tình trạng viêm ruột được gọi là bệnh Crohn.
Natalizumab là một chất ức chế miễn dịch hoạt động bằng cách tự gắn vào bề mặt bạch cầu, là máu trắng các tế bào lưu thông trong máu và giúp đỡ bạn khi bạn bị thương hoặc bị bệnh. Các tế bào bạch cầu là một phần của hệ thống miễn dịch và mức độ của chúng có xu hướng cao hơn ở những người mắc các bệnh như bệnh đa xơ cứng và bệnh Crohn.
Natalizumab là một chất đối kháng thụ thể integrin liên kết đặc biệt với integrins, một loại protein được tìm thấy trên bề mặt của các tế bào bạch cầu. Điều này ngăn chặn các tế bào bạch cầu di chuyển từ dòng máu vào các vùng mô bị viêm.
Người ta không biết chính xác điều này giúp ích như thế nào cho những người mắc bệnh đa xơ cứng và bệnh Crohn, nhưng người ta cho rằng bằng cách ngăn chặn sự di chuyển của các tế bào bạch cầu, natalizumab giúp ngăn ngừa tổn thương và viêm thần kinh.
Natalizumab đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt vào năm 2004. Không có thuốc sinh học tương tự nào của nó được phê duyệt. Thuốc sinh học tương tự là phiên bản thuốc có tính tương tự cao được thiết kế để có tác dụng tương tự đối với con người, nhưng thuốc sinh học tương tự không giống với phiên bản gốc.
Natalizumab phản ứng phụ
Natalizumab có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:
Các tác dụng phụ thường gặp nhất của natalizumab bao gồm:
Hãy cho bác sĩ biết về bất kỳ tác dụng phụ nào khiến bạn khó chịu hoặc không biến mất.
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra của natalizumab. Hãy hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Gọi cho bác sĩ của bạn để được tư vấn y tế về các tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Natalizumab
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Natalizumab có thể gây ra lượng tiểu cầu thấp và trong một số trường hợp cũng gây ra lượng hồng cầu thấp (thiếu máu) ở trẻ sơ sinh nếu bạn dùng natalizumab khi đang mang thai. Người ta không biết liệu natalizumab có thể gây dị tật bẩm sinh hay không.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú. Natalizumab có thể truyền vào sữa mẹ. Người ta không biết liệu natalizumab truyền vào sữa mẹ có thể gây hại cho con bạn hay không. Hãy trao đổi với bác sĩ về cách tốt nhất để cho con bạn ăn trong khi bạn nhận được natalizumab.
Thuốc liên quan
- Abrocitinib
- Alefacept
- Amevive
- Anifrolumab
- Anifrolumab-fnia
- Anti-thymocyte globulin rabbit
- Atgam equine
- Aubagio
- Avacopan
- Muromonab-cd3
- Mycophenolate (Intravenous)
- Mycophenolate mofetil
- Mycophenolate mofetil oral/injection
- Mycophenolic acid
- Myfortic
- Bafiertam
- Belatacept
- Belimumab
- Belumosudil
- Benlysta
- Cellcept
- Cellcept (Mycophenolate Intravenous)
- Cellcept (Mycophenolate mofetil Oral)
- Cibinqo
- Dimethyl fumarate
- Diroximel fumarate
- Eculizumab
- Emapalumab
- Emapalumab-lzsg
- Empaveli
- Enjaymo
- Entyvio
- Fingolimod
- Gamifant
- Gilenya
- Inebilizumab
- Inebilizumab-cdon
- Lymphocyte immune globulin, anti-thymocyte equine
- Mayzent
- Monomethyl fumarate
- Natalizumab
- Natalizumab-sztn
- Nulojix
- Omalizumab
- Orthoclone OKT 3
- Ozanimod
- Pegcetacoplan
- Pegcetacoplan (Subcutaneous)
- Ponesimod
- Ponvory
- Ponvory Starter Pack
- Pozelimab-bbfg
- Raptiva
- Ravulizumab
- Ravulizumab-cwvz
- Rezurock
- Saphnelo
- Siponimod
- Soliris
- Sutimlimab
- Sutimlimab-jome
- Tascenso ODT
- Tavneos
- Tecfidera
- Teriflunomide
- Tezepelumab
- Tezepelumab-ekko
- Tezspire
- Tezspire Pre-filled Pen
- Tezspire Pre-filled Syringe
- Thymoglobulin
- Thymoglobulin rabbit
- Tyruko
- Tyruko (Natalizumab Intravenous)
- Tyruko (Natalizumab-sztn Intravenous)
- Tysabri
- Ultomiris
- Uplizna
- Vedolizumab
- Veopoz
- Vumerity
- Xolair
- Zeposia
Cách sử dụng Natalizumab
Cảnh báo
Natalizumab làm tăng nguy cơ (nguy cơ) bị nhiễm trùng não hiếm gặp thường dẫn đến tử vong hoặc tàn tật nghiêm trọng. Nhiễm trùng này được gọi là bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML). Nếu PML xảy ra, nó thường xảy ra ở những người có hệ miễn dịch yếu.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Natalizumab
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn dùng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và thảo dược bổ sung.
Đặc biệt hãy cho bác sĩ biết nếu bạn dùng những loại thuốc có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch của bạn, chẳng hạn như 6-Mercaptopurine, azathioprine, cyclosporine, methotrexate hoặc thuốc ức chế TNF-alpha và corticosteroid. Hãy hỏi bác sĩ nếu bạn không chắc chắn.
Biết các loại thuốc bạn dùng. Giữ một danh sách để cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết khi bạn nhận được một loại thuốc mới.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions