Neo-Polycin HC ophthalmic
Tên chung: Bacitracin, Hydrocortisone, Neomycin, And Polymyxin B (ophthalmic)
Tên thương hiệu: Neo-Polycin HC
Nhóm thuốc:
Steroid nhãn khoa có tác dụng chống nhiễm trùng
Cách sử dụng Neo-Polycin HC ophthalmic
Neo-Polycin HC nhãn khoa (dành cho mắt) là thuốc kháng sinh kết hợp và steroid được sử dụng để điều trị viêm mắt do viêm màng bồ đào, chấn thương mắt, phóng xạ, bỏng hóa chất hoặc một số tình trạng khác.
Neo-Polycin HC được sử dụng khi có nguy cơ nhiễm khuẩn trong hoặc xung quanh mắt.
Neo-Polycin HC cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Neo-Polycin HC ophthalmic phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Neo-Polycin HC có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:
Các tác dụng phụ thường gặp của Neo-Polycin HC có thể bao gồm :
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Neo-Polycin HC ophthalmic
Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với bacitracin, hydrocortisone, Neomycin hoặc polymyxin B hoặc nếu bạn bị nhiễm nấm hoặc virus ở mắt (bao gồm cả mụn rộp).
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:
Người ta không biết liệu thuốc này có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai.
Bạn không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc này.
Thuốc nhỏ mắt Neo-Polycin HC không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.
Thuốc liên quan
- Cortisporin (Neomycin, polymyxin b, and hydrocortisone Ophthalmic)
- Bacitracin, hydrocortisone, neomycin, and polymyxin B ophthalmic
- Blephamide ophthalmic
- Blephamide S.O.P. ophthalmic
- Dexamethasone and tobramycin ophthalmic
- Dexamethasone, neomycin, and polymyxin B ophthalmic
- Gatifloxacin and prednisolone ophthalmic
- Gentamicin and prednisolone ophthalmic
- Hydrocortisone, neomycin, and polymyxin B ophthalmic
- Loteprednol and tobramycin
- Loteprednol and tobramycin ophthalmic
- Maxitrol
- Maxitrol ophthalmic
- Neo-Polycin HC ophthalmic
- Neomycin, polymyxin b, and dexamethasone
- Neomycin, polymyxin b, and hydrocortisone (Ophthalmic)
- Ocu-Trol ophthalmic
- Poly-Dex ophthalmic
- Pred-G ophthalmic
- Pred-G S.O.P. ophthalmic
- Prednisolone and sulfacetamide ophthalmic
- Sulfacetamide and prednisolone
- Tobradex
- Tobradex ophthalmic
- Tobradex ST
- TobraDex ST ophthalmic
- Tobramycin and dexamethasone
- Zylet ophthalmic
Cách sử dụng Neo-Polycin HC ophthalmic
Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.
Rửa tay trước khi dùng thuốc nhỏ mắt.
Để bôi thuốc: Nghiêng đầu ra sau một chút và kéo mí mắt dưới xuống để tạo một túi nhỏ . Bóp một dải thuốc mỡ từ ống vào túi này. Hãy chớp mắt nhẹ nhàng rồi nhắm mắt lại trong 1 hoặc 2 phút. Lau sạch thuốc mỡ thừa trên lông mi bằng khăn giấy sạch.
Không chạm vào đầu ống thuốc mỡ hoặc bôi trực tiếp lên mắt. Đầu ống bị nhiễm bẩn có thể gây nhiễm trùng cho mắt, dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về thị lực.
Hãy gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện sau 2 ngày điều trị.
Nếu sử dụng thuốc này lâu hơn 10 ngày, bạn có thể cần kiểm tra thị lực thường xuyên để kiểm tra áp lực bên trong mắt.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng. Đừng đóng băng. Đậy kín ống khi không sử dụng.
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị nhiễm nấm hoặc virus ở mắt (bao gồm cả bệnh mụn rộp).
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Neo-Polycin HC ophthalmic
Thuốc dùng cho mắt không có khả năng bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc khác mà bạn sử dụng. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau. Thông báo cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions