Nirsevimab cvx 306

Tên chung: Nirsevimab (cvx 306)
Tên thương hiệu: Beyfortus (cvx 306)
Dạng bào chế: dung dịch tiêm bắp (alip không chứa chất bảo quản 50 mg/0,5 mL)
Nhóm thuốc: Các chất kích thích miễn dịch khác

Cách sử dụng Nirsevimab cvx 306

Nirsevimab là kháng thể nhân tạo giúp bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm virus hợp bào hô hấp (RSV) trong tối đa 5 tháng.

Nirsevimab được dùng để ngăn ngừa bệnh phổi do virus hợp bào hô hấp gây ra ở trẻ sơ sinh và trẻ em đến 24 tháng tuổi.

Nirsevimab cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Nirsevimab cvx 306 phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu con bạn có:

  • yếu cơ;
  • khó nuốt;
  • môi hoặc móng tay xanh; hoặc

  • màu da hơi xanh.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của nirsevimab có thể bao gồm:

  • có cục cứng (cứng cứng) xung quanh chỗ tiêm thuốc; hoặc
  • phát ban hoặc sưng tấy ở chỗ tiêm.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ của con bạn để được tư vấn y tế về các tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1 800 FDA 1088.

    Trước khi dùng Nirsevimab cvx 306

    Con của bạn không nên dùng nirsevimab nếu trẻ đã từng bị phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng với bất kỳ thành phần nào của nirsevimab hoặc với các kháng thể gọi là globulin miễn dịch.

    Con của bạn không nên dùng thuốc có tên palivizumab nếu trẻ đã nhận được nirsevimab trong cùng mùa RSV.

    Hãy cho bác sĩ của con bạn biết nếu trẻ có vấn đề về chảy máu hoặc bầm tím.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Nirsevimab cvx 306

    Liều thông thường dành cho trẻ em đối với vi rút hợp bào hô hấp:

    Liều khuyến cáo: -Trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh sinh ra trong hoặc đang bước vào mùa vi rút hợp bào hô hấp (RSV) đầu tiên: 50 mg tiêm bắp một lần (đối với trẻ dưới 5 kg) hoặc 100 mg tiêm bắp một lần (đối với trẻ 5 kg trở lên) - Trẻ em từ 24 tháng tuổi vẫn có nguy cơ mắc RSV nặng trong mùa RSV thứ hai: Một liều duy nhất 200 mg tiêm bắp, dùng dưới dạng hai mũi tiêm 100 mg (2 x 100 mg). - Trẻ em được phẫu thuật tim bằng phương pháp bắc cầu tim phổi: Nên tiêm thêm một liều qua đường tiêm bắp ngay khi trẻ ổn định sau phẫu thuật để đảm bảo đủ lượng vắc xin trong huyết thanh. --Trong mùa RSV đầu tiên: Nếu phẫu thuật diễn ra trong vòng 90 ngày sau khi tiêm vắc xin, liều bổ sung phải dựa trên trọng lượng cơ thể hiện tại. Xem ở trên để biết liều lượng trọng lượng cơ thể. Nếu đã hơn 90 ngày kể từ khi tiêm vắc xin, liều bổ sung phải là 50 mg bất kể trọng lượng cơ thể. --Trong mùa RSV thứ hai: Nếu phẫu thuật trong vòng 90 ngày sau khi tiêm vắc xin, liều bổ sung phải là 200 mg, bất kể trọng lượng cơ thể. Nếu đã hơn 90 ngày kể từ khi tiêm vắc xin, liều bổ sung phải là 100 mg bất kể trọng lượng cơ thể. Sử dụng: Để tạo miễn dịch tích cực nhằm phòng ngừa bệnh đường hô hấp dưới (LRTD) do virus hợp bào hô hấp (RSV) gây ra ở trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh được sinh ra trong hoặc bước vào mùa RSV đầu tiên và trẻ em đến 24 tháng tuổi vẫn dễ bị RSV nặng bệnh qua mùa RSV thứ hai.

    Cảnh báo

    Không nên dùng Nirsevimab cho trẻ đã bị dị ứng nặng với nó.

    Con của bạn không nên dùng thuốc có tên palivizumab nếu trẻ đã dùng nirsevimab trong cùng loại thuốc đó mùa virus hợp bào hô hấp (RSV).

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Nirsevimab cvx 306

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến nirsevimab, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác mà con bạn sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến