Oritavancin

Tên chung: Oritavancin
Dạng bào chế: bột tiêm tĩnh mạch (1200 mg; 400 mg)
Nhóm thuốc: Kháng sinh Glycopeptide

Cách sử dụng Oritavancin

Oritavancin là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng da nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra.

Oritavancin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Oritavancin phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình tiêm. Hãy báo cho người chăm sóc của bạn ngay lập tức nếu bạn cảm thấy ấm, ngứa, chóng mặt, choáng váng, đổ mồ hôi hoặc ớn lạnh, run, đau ngực, đau lưng, phát ban hoặc đỏ ở mặt hoặc phần trên cơ thể.

Oritavancin có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • đau bụng dữ dội, tiêu chảy ra nước hoặc có máu (ngay cả khi nó xảy ra vài tháng sau khi bạn nhận oritavancin); hoặc
  • đau, nhức, đỏ, sưng hoặc nóng ở bất cứ nơi nào trên cơ thể bạn.
  • Mặt thường gặp tác dụng của oritavancin có thể bao gồm:

  • buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy;
  • sốt, ớn lạnh;

  • ngứa;
  • đau đầu; hoặc
  • nhiễm trùng da.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Oritavancin

    Bạn không nên dùng oritavancin nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn sẽ sử dụng heparin "không phân đoạn" trong vòng 5 ngày sau khi tiêm oritavancin.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:

  • phản ứng dị ứng với các loại thuốc như dalbavancin, telavancin hoặc vancomycin; hoặc
  • nếu bạn sử dụng thuốc làm loãng máu (chẳng hạn như warfarin) và bạn thực hiện xét nghiệm "INR" hoặc thời gian protrombin định kỳ.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

    Oritavancin không được chấp thuận cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi sử dụng.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Oritavancin

    Liều thông thường dành cho người lớn đối với nhiễm trùng da và cấu trúc:

    1200 mg qua truyền tĩnh mạch (trên 3 giờ) một lầnNhận xét: Thuốc này nên được dùng dưới dạng liều duy nhất.Sử dụng: Để điều trị các bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da cấp tính do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm (bao gồm cả các chủng phân lập nhạy cảm với methicillin và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes, S agalactiae, S dysgalactiae, nhóm S anginosus (bao gồm S anginosus, S trung gian, và S constellatus), và Enterococcus faecalis (chỉ các chủng phân lập nhạy cảm với vancomycin)

    Cảnh báo

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn sử dụng các loại thuốc khác hoặc mắc các bệnh lý hoặc dị ứng khác.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Oritavancin

    Đôi khi việc sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc là không an toàn. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc khác mà bạn dùng trong máu, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.

    Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:

  • thuốc làm loãng máu như heparin hoặc warfarin (Coumadin, Jantoven).
  • Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến oritavancin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến