Osmolex ER
Tên chung: Amantadine
Nhóm thuốc:
Thuốc chống bệnh Parkinson
Cách sử dụng Osmolex ER
Osmolex ER được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson và các triệu chứng "giống bệnh Parkinson" như cứng hoặc run, run rẩy và các cử động cơ lặp đi lặp lại không kiểm soát được có thể do sử dụng một số loại thuốc nhất định.
Osmolex ER cũng được sử dụng để điều trị hoặc phòng ngừa cúm A ở người lớn và trẻ em. Thuốc này có thể không hiệu quả trong mỗi mùa cúm vì một số chủng vi rút nhất định có thể kháng Osmolex ER. Thuốc này không nên được sử dụng thay cho việc tiêm phòng cúm hàng năm. Trung tâm Kiểm soát Dịch bệnh khuyến nghị nên tiêm phòng cúm hàng năm để giúp bảo vệ bạn khỏi các chủng vi-rút cúm mới.
Osmolex ER cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Osmolex ER phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Osmolex ER có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn:
Bạn có thể tăng ham muốn tình dục, ham muốn đánh bạc bất thường hoặc các ham muốn mãnh liệt khác khi dùng thuốc này. Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu điều này xảy ra.
Tác dụng phụ có thể xảy ra nhiều hơn ở người lớn tuổi.
Các tác dụng phụ thường gặp của Osmolex ER có thể bao gồm: p>
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Osmolex ER
Bạn không nên sử dụng Osmolex ER nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:
Những người mắc bệnh Parkinson có thể có nguy cơ mắc ung thư da (khối u ác tính) cao hơn. Hãy trao đổi với bác sĩ về nguy cơ này và những triệu chứng về da cần theo dõi.
Người ta không biết liệu Osmolex ER có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Bạn không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc này.
Osmolex ER không được chấp thuận điều trị bệnh cúm ở trẻ dưới 1 tuổi. Gocovri không được chấp thuận cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi sử dụng.
Thuốc liên quan
- Apokyn
- Apomorphine
- Apomorphine (Subcutaneous)
- Apomorphine (Sublingual)
- Azilect
- Comtan
- Carbidopa
- Carbidopa and levodopa
- Carbidopa and levodopa (Oral)
- Carbidopa and levodopa enteral
- Carbidopa, entacapone, and levodopa
- Dhivy
- Duopa
- Entacapone
- Gocovri
- Inbrija
- Kynmobi
- Levodopa
- Levodopa (Oral)
- Lodosyn
- Mirapex
- Mirapex ER
- Neupro
- Ongentys
- Opicapone
- Osmolex ER
- Parcopa
- Pramipexole
- Rasagiline
- Requip
- Requip XL
- Ropinirole
- Rotigotine
- Rotigotine transdermal
- Rytary
- Safinamide
- Sinemet
- Sinemet 10-100
- Sinemet 25-100
- Sinemet 25-250
- Sinemet CR
- Stalevo 100
- Stalevo 125
- Stalevo 150
- Stalevo 200
- Stalevo 50
- Stalevo 75
- Tasmar
- Tolcapone
- Xadago
Cách sử dụng Osmolex ER
Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.
Nếu bạn dùng Osmolex ER để điều trị bệnh cúm A, hãy bắt đầu dùng thuốc trong vòng 24 đến 48 giờ sau khi các triệu chứng cúm bắt đầu. Tiếp tục dùng thuốc này trong khoảng thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi hết nhiễm trùng.
Bạn có thể dùng Osmolex ER cùng hoặc không cùng thức ăn. Bạn có thể chỉ cần dùng thuốc này khi đi ngủ. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ.
Đo thuốc dạng lỏng cẩn thận. Sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp hoặc sử dụng thiết bị đo liều thuốc (không phải thìa nhà bếp).
Nuốt toàn bộ viên nang hoặc viên và không nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ nó.
Nếu bạn không thể nuốt cả viên nang, hãy mở nó ra và rắc thuốc vào một thìa nước sốt táo. Nuốt hỗn hợp ngay mà không cần nhai. Không lưu nó để sử dụng sau.
Gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện hoặc nếu bạn bị sốt kèm theo nhức đầu, ho, nổi mẩn da hoặc các triệu chứng mới khác.
Nếu bạn dùng Osmolex ER để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson: Bạn không nên ngừng sử dụng thuốc này đột ngột nếu không tình trạng của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn. Dừng đột ngột cũng có thể gây ra các triệu chứng cai khó chịu. Hãy hỏi bác sĩ của bạn cách ngừng sử dụng thuốc này một cách an toàn.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng. Đậy kín chai khi không sử dụng.
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng Osmolex ER nếu bạn đã tiêm vắc xin cúm mũi trong 14 ngày qua.
Không tiêm vắc xin cúm mũi khi đang dùng Osmolex ER và trong ít nhất 48 ngày giờ sau liều cuối cùng của bạn. Bạn có thể được tiêm phòng cúm (tiêm) khi dùng thuốc này.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Osmolex ER
Sử dụng Osmolex ER với các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ có thể làm trầm trọng thêm tác dụng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu hoặc co giật.
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:
thuốc chữa bệnh tăng nhãn áp; hoặc
Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Osmolex ER, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions