Oxytrol

Tên chung: Oxybutynin (transdermal)
Tên thương hiệu: Oxytrol
Nhóm thuốc: Thuốc chống co thắt tiết niệu

Cách sử dụng Oxytrol

Oxytrol làm giảm co thắt cơ của bàng quang và đường tiết niệu.

Miếng dán da thẩm thấu oxytrol được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bàng quang hoạt động quá mức như đi tiểu thường xuyên hoặc khẩn cấp, tiểu không tự chủ (rò rỉ nước tiểu) và tăng tiết niệu. đi tiểu vào ban đêm.

Thành phần hoạt chất, oxybutynin, được hòa tan trong lớp keo mỏng dính vào da của bạn. Miếng dán da Oxytrol đưa thuốc từ từ và liên tục qua da và vào máu trong 3 hoặc 4 ngày bạn đeo miếng dán.

Oxytrol phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Oxytrol: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngưng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • đi tiểu ít hoặc không đi tiểu ;
  • táo bón nặng;
  • lú lẫn, ảo giác;
  • nôn mửa, ợ nóng dữ dội hoặc đau bụng trên;
  • đau hoặc nóng rát khi đi tiểu; hoặc
  • triệu chứng mất nước - cảm thấy rất khát hoặc nóng, không thể đi tiểu, đổ mồ hôi nhiều hoặc da nóng và khô.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của Oxytrol có thể bao gồm:

  • đỏ, ngứa hoặc kích ứng da nhẹ ở chỗ dán miếng dán;

  • chóng mặt, buồn ngủ;
  • khô miệng;
  • khô mắt, mờ mắt; hoặc
  • táo bón, tiêu chảy, đi tiểu ít.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra . Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Oxytrol

    Bạn không nên sử dụng Oxytrol nếu bạn bị dị ứng với oxybutynin hoặc nếu bạn có:

  • bệnh tăng nhãn áp góc hẹp không được điều trị hoặc không kiểm soát được;
  • rối loạn dạ dày gây ra tình trạng chậm tiêu; hoặc
  • nếu bạn không thể làm trống bàng quang hoàn toàn.
  • Oxytrol không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.

    Để đảm bảo Oxytrol an toàn cho bạn, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có:

  • khó làm trống bàng quang (hoặc dòng nước tiểu yếu);
  • tuyến tiền liệt phì đại;
  • rối loạn dạ dày như thoát vị gián đoạn, bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) hoặc tiêu hóa chậm;
  • rối loạn đường ruột, chẳng hạn như viêm loét đại tràng;
  • tắc ruột, táo bón;
  • bệnh tăng nhãn áp;
  • bệnh nhược cơ; hoặc
  • bệnh gan hoặc thận.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Oxytrol

    Sử dụng Oxytrol đúng theo chỉ định của bác sĩ. Làm theo hướng dẫn trên nhãn thuốc và đọc tất cả hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng.

    Không dùng bằng đường uống. Oxytrol chỉ được sử dụng trên da.

    Đọc và làm theo cẩn thận mọi Hướng dẫn sử dụng đi kèm với thuốc của bạn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không hiểu những hướng dẫn này.

    Mở túi kín và tháo lớp lót bảo vệ. Dán miếng dán Oxytrol lên vùng khô, sạch trên bụng, hông hoặc mông của bạn. Tránh vùng da bị kích ứng hoặc tổn thương hoặc vùng da đã được điều trị bằng dầu hoặc kem dưỡng da. Tránh đặt miếng dán lên vùng da sẽ bị dây thắt lưng hoặc quần áo bó sát cọ xát.

    Dùng ngón tay ấn chặt miếng dán Oxytrol vào vị trí. Bạn có thể để miếng dán trong khi tắm, tắm vòi sen hoặc bơi lội.

    Nếu miếng dán Oxytrol rơi ra, hãy thử dán lại vào vị trí. Nếu nó không dính tốt, hãy dán một miếng vá mới và chỉ để nó trong thời gian còn lại. Không thay đổi lịch tháo miếng dán của bạn.

    Hãy để miếng dán Oxytrol tại chỗ và đeo nó trong 3 đến 4 ngày. Bạn nên thay miếng dán hai lần mỗi tuần (chẳng hạn như Chủ Nhật và Thứ Năm hàng tuần). Sử dụng lịch để giúp bạn duy trì lịch thay miếng dán đều đặn.

    Chọn một vị trí khác trên da để dán miếng dán mỗi khi bạn dán miếng dán mới. Không sử dụng cùng một vùng da hai lần trong vòng 7 ngày.

    Không dán nhiều hơn một miếng dán Oxytrol cùng một lúc. Dùng thêm miếng dán ngoài da sẽ không làm thuốc phát huy tác dụng hơn. Không bao giờ cắt miếng dán da.

    Sử dụng dầu em bé hoặc xà phòng nhẹ và nước để loại bỏ bất kỳ chất kết dính nào còn sót lại trên da của bạn. Tránh sử dụng xà phòng mạnh, cồn, nước tẩy sơn móng tay hoặc các dung môi khác có thể gây kích ứng da.

    Sau khi gỡ miếng dán ra, hãy gấp đôi miếng dán lại để nó dính lại với nhau và vứt ở nơi trẻ em hoặc thú cưng không thể lấy được.

    Miếng dán Oxytrol có thể làm bỏng da bạn nếu bạn đeo miếng dán đó. vá trong khi chụp MRI (chụp cộng hưởng từ). Tháo miếng dán trước khi tiến hành thử nghiệm như vậy.

    Bảo quản miếng dán Oxytrol ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng. Giữ từng miếng dán da trong túi kín cho đến khi bạn sẵn sàng sử dụng.

    Cảnh báo

    Bạn không nên sử dụng Oxytrol nếu bạn mắc bệnh tăng nhãn áp góc hẹp không kiểm soát được, tắc nghẽn dạ dày hoặc ruột hoặc nếu bạn không thể làm trống hoàn toàn bàng quang.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Oxytrol

    Sử dụng Oxytrol với các loại thuốc gây buồn ngủ khác có thể làm trầm trọng thêm tác dụng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu hoặc co giật.

    Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn, đặc biệt là:

  • thuốc chống trầm cảm;

  • thuốc trị cảm lạnh hoặc dị ứng có chứa thuốc kháng histamine (Benadryl và các loại khác);
  • thuốc điều trị bệnh Parkinson;
  • thuốc điều trị axit dạ dày dư thừa, loét dạ dày, say tàu xe hoặc hội chứng ruột kích thích;
  • thuốc điều trị bàng quang hoạt động quá mức; hoặc
  • thuốc giãn phế quản cho bệnh hen suyễn.
  • Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với oxybutynin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến