Patisiran

Tên chung: Patisiran
Tên thương hiệu: Onpattro
Dạng bào chế: dung dịch truyền tĩnh mạch (2 mg/mL)
Nhóm thuốc: Các chất trao đổi chất khác

Cách sử dụng Patisiran

Patisiran được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc bệnh đa dây thần kinh do bệnh amyloidosis qua trung gian transthyretin di truyền (tổn thương nhiều dây thần kinh trên toàn cơ thể).

Patisiran cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Patisiran phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình tiêm. Hãy cho người chăm sóc y tế của bạn biết nếu bạn cảm thấy chóng mặt, buồn nôn, choáng váng, ngứa, đổ mồ hôi hoặc đau đầu, tức ngực, đau lưng, khó thở hoặc sưng mặt.

Thông thường tác dụng phụ của patisiran có thể bao gồm:

  • các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Patisiran

    Trước khi sử dụng patisiran, hãy cho bác sĩ biết về tất cả các tình trạng bệnh lý hoặc dị ứng của bạn.

    Patisiran có thể gây hại cho thai nhi. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai.

    Nếu bạn đang mang thai, tên của bạn có thể được liệt kê trong sổ đăng ký mang thai để theo dõi tác dụng của patisiran đối với em bé.

    Có thể không an toàn khi cho con bú khi sử dụng patisiran. Hãy hỏi bác sĩ của bạn về bất kỳ rủi ro nào.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Patisiran

    Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh Amyloidosis Transthyretin gây bệnh Amyloidogen:

    Liều khuyến cáo dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế: -Cân nặng dưới 100 kg: 0,3 mg/kg tiêm tĩnh mạch 3 tuần một lần- Cân nặng từ 100 kg trở lên: 30 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 3 tuần một lần Truyền với tốc độ ban đầu khoảng 1 mL/phút trong 15 phút đầu, sau đó tăng lên khoảng 3 mL/phút trong 80 phút. CHUẨN BỊ: Dùng vào ngày truyền ít nhất 60 phút trước khi bắt đầu truyền: -Uống acetaminophen 500 mg-Corticosteroid tiêm tĩnh mạch (ví dụ: Dexamethasone 10 mg hoặc tương đương) -Thuốc chẹn H1 tiêm tĩnh mạch (ví dụ: diphenhydramine 50 mg hoặc tương đương) - Thuốc chẹn H2 tiêm tĩnh mạch (ví dụ: ranitidine 50 mg hoặc tương đương) Nhận xét: -Thời gian truyền có thể kéo dài trong trường hợp có phản ứng liên quan đến tiêm truyền (IRR). -Nếu không có thuốc tiêm tĩnh mạch trước hoặc không dung nạp, có thể dùng thuốc tương đương bằng đường uống được sử dụng.-Nếu bệnh nhân dung nạp được dịch truyền nhưng gặp phản ứng bất lợi với corticosteroid trước, hãy giảm corticosteroid theo mức tăng 2,5 mg đến liều dexamethasone tối thiểu 5 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tương đương.-Một số bệnh nhân có thể cần liều bổ sung hoặc cao hơn của một hoặc nhiều loại thuốc trước để giảm nguy cơ IRR. Sử dụng: Để điều trị cho người lớn mắc bệnh đa dây thần kinh do bệnh amyloidosis qua trung gian transthyretin di truyền.

    Cảnh báo

    Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn sử dụng các loại thuốc khác hoặc mắc các bệnh lý hoặc dị ứng khác.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Patisiran

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến patisiran, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến