Pedmark

Tên chung: Sodium Thiosulfate
Dạng bào chế: tiêm để tiêm tĩnh mạch
Nhóm thuốc: Chất khử độc chống ung thư

Cách sử dụng Pedmark

Pedmark là thuốc kê đơn dùng để giảm nguy cơ mất thính lực ở trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên đang dùng cisplatin để điều trị các khối u rắn (ung thư) chưa lan sang các bộ phận khác của cơ thể.

Người ta không biết liệu thuốc này có an toàn và hiệu quả hay không khi dùng sau khi truyền cisplatin lâu hơn 6 giờ.

Người ta không biết liệu thuốc này có an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 1 tháng tuổi hay không tuổi.

Pedmark không được khuyến khích ở trẻ dưới 1 tháng tuổi.

Pedmark phản ứng phụ

Pedmark có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng. Phản ứng dị ứng có thể xảy ra với Pedmark và có thể nghiêm trọng và đe dọa tính mạng. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ theo dõi con bạn về các phản ứng dị ứng trong quá trình truyền dịch. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ ngừng truyền dịch và điều trị nếu con bạn bị phản ứng dị ứng. Nếu con bạn bị phản ứng dị ứng, nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ cho con bạn uống một số loại thuốc trước mỗi lần truyền. Hãy báo ngay cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu con bạn có bất kỳ dấu hiệu nào sau đây của phản ứng dị ứng:
  • phát ban
  • nổi mề đay (nổi mụn)
  • tức ngực
  • thở khò khè
  • khó thở
  • sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng
  • Tăng lượng muối (natri) và giảm nồng độ kali trong máu. Những thay đổi về mức độ này là phổ biến với Pedmark nhưng cũng có thể nghiêm trọng. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ làm xét nghiệm máu để kiểm tra nồng độ natri và kali của con bạn trước khi bắt đầu và khi cần thiết trong quá trình điều trị. Hãy báo ngay cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu con bạn phát triển bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào sau đây:
  • cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu
  • cảm thấy bồn chồn
  • yếu cơ
  • co giật
  • Buồn nôn và nôn. Buồn nôn và nôn là hiện tượng thường gặp ở Pedmark nhưng cũng có thể nghiêm trọng. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ cho con bạn uống thuốc trước mỗi lần truyền để giúp ngăn ngừa buồn nôn và nôn.
  • Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm giảm hồng cầu (thiếu máu).

    Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra.

    Hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về các tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088. Bạn cũng có thể báo cáo tác dụng phụ cho Fennec Pharmaceuticals, Inc. theo số 1-833-336-6321.

    Trước khi dùng Pedmark

    Không cho phép con bạn nhận Pedmark nếu chúng bị dị ứng nặng với natri thiosulfate hoặc bất kỳ thành phần nào khác. Xem cuối trang này để biết danh sách đầy đủ các thành phần.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Pedmark

    Liều thông thường dành cho trẻ em để phòng ngừa độc tính trên tai do Cisplatin gây ra

    Trọng lượng cơ thể thực tế Liều Pedmark Dưới 5 kg 10 g/ m2 5 đến 10 kg 15 g/m2 Lớn hơn 10 kg 20 g/m2

    - Nhận xét: Dùng Pedmark dưới dạng truyền tĩnh mạch trong 15 phút, bắt đầu từ 6 giờ sau khi truyền xong cisplatin. Đối với chế độ điều trị bằng cisplatin nhiều ngày, dùng Pedmark 6 giờ sau mỗi lần truyền cisplatin nhưng ít nhất 10 giờ trước khi truyền cisplatin tiếp theo. Không bắt đầu Pedmark nếu ít hơn 10 giờ trước khi bắt đầu truyền cisplatin tiếp theo.

    Sử dụng: Để giảm nguy cơ nhiễm độc tai liên quan đến cisplatin ở bệnh nhân nhi từ 1 tháng tuổi trở lên với chất rắn khu trú, không di căn khối u.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến