Pepcid Complete

Tên chung: Calcium Carbonate, Famotidine, And Magnesium Hydroxide
Nhóm thuốc: Thuốc đối kháng H2

Cách sử dụng Pepcid Complete

Famotidine là thuốc chẹn histamine-2 có tác dụng làm giảm lượng axit dạ dày tạo ra. Canxi và magiê là những khoáng chất tự nhiên có tác dụng trung hòa axit trong dạ dày.

Pepcid Complete là thuốc kết hợp dùng để giảm chứng ợ nóng do khó tiêu axit và chua dạ dày.

Pepcid Complete cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Pepcid Complete phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Ngưng sử dụng Pepcid Complete và gọi cho bác sĩ ngay nếu:

  • chứng ợ nóng của bạn trở nên tồi tệ hơn; hoặc
  • bạn vẫn bị ợ chua sau 2 tuần dùng Pepcid Complete.
  • Có thể có nhiều khả năng xảy ra các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn , và bạn có thể không bị gì cả.

    Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Pepcid Complete

    Chứng ợ nóng có thể bắt chước các triệu chứng ban đầu của cơn đau tim. Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn bị đau ngực lan đến hàm hoặc vai và bạn cảm thấy lo lắng hoặc choáng váng.

    Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với famotidine hoặc các thuốc giảm axit dạ dày tương tự, chẳng hạn như ranitidine, cimetidine, Zantac, Tagamet và các loại khác.

    Không sử dụng Pepcid Complete nếu bạn có:

  • khó nuốt thức ăn hoặc đau khi nuốt;
  • nôn ra máu; hoặc
  • phân đen, có máu hoặc hắc ín.
  • Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem loại thuốc này có an toàn khi sử dụng hay không nếu bạn đã từng dùng:

  • thở khò khè hoặc khó thở khi bạn bị ợ nóng;
  • buồn nôn, nôn hoặc đau dạ dày;
  • giảm cân bất thường;
  • bệnh thận; hoặc
  • nếu bạn bị ợ chua lâu hơn 3 tháng.
  • Thuốc này có thể chứa phenylalanine. Kiểm tra nhãn thuốc nếu bạn bị phenylketon niệu (PKU).

    Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

    Không dùng thuốc này cho trẻ dưới 12 tuổi mà không có lời khuyên y tế.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Pepcid Complete

    Sử dụng chính xác theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

    Bạn phải nhai viên nhai trước khi nuốt.

    Không sử dụng nhiều hơn hai viên trong 24 giờ.

    Gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện sau 14 ngày hoặc nếu bạn bị đau dạ dày liên tục. Bạn có thể bị bệnh dạ dày nghiêm trọng hơn.

    Ngoài việc dùng thuốc này, các mẹo khác để kiểm soát chứng ợ nóng bao gồm:

  • Không nằm thẳng hoặc cúi xuống ngay sau khi ăn.
  • Không ăn muộn vào ban đêm hoặc ngay trước khi đi ngủ.
  • Ăn chậm và không ăn bữa ăn lớn.
  • Nếu bạn hút thuốc, hãy bỏ thuốc lá.
  • Nếu bạn thừa cân, hãy giảm cân.
  • Nâng đầu giường lên.
  • Mặc quần áo rộng rãi quanh bụng.
  • Cất giữ trong phòng tránh xa độ ẩm và nhiệt.

    Cảnh báo

    Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với famotidine hoặc các thuốc giảm axit dạ dày tương tự, chẳng hạn như ranitidine, cimetidine, Zantac hoặc Tagamet).

    Không sử dụng thuốc này nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt thức ăn, nếu bạn nôn ra máu, hoặc nếu bạn đi tiêu ra máu hoặc phân có mùi hắc ín.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Pepcid Complete

    Pepcid Complete có thể khiến cơ thể bạn khó hấp thụ các loại thuốc khác mà bạn uống bằng đường uống hơn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào khác.

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Pepcid Complete, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến