Percogesic Extra Strength
Tên chung: Acetaminophen And Diphenhydramine
Nhóm thuốc:
Phối hợp giảm đau
Cách sử dụng Percogesic Extra Strength
Percogesic Extra Strength chứa sự kết hợp của acetaminophen và diphenhydramine. Acetaminophen là thuốc giảm đau và hạ sốt. Diphenhydramine là thuốc kháng histamine làm giảm histamine hóa học tự nhiên trong cơ thể. Histamine có thể gây ra các triệu chứng hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và sổ mũi.
Percogesic Extra Strength được dùng để điều trị nhức đầu, đau lưng, đau cơ, đau khớp, cảm lạnh, cúm, sốt, đau răng, tiền kinh nguyệt và đau bụng kinh.
Percogesic Extra Strength cũng được sử dụng để giảm tạm thời chứng sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi và họng.
Percogesic Extra Strength phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng với Percogesic Extra Strength: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Trong một số ít trường hợp, acetaminophen có thể gây ra phản ứng da nghiêm trọng có thể gây tử vong. Điều này có thể xảy ra ngay cả khi bạn đã uống acetaminophen trước đây và không có phản ứng. Ngưng dùng Percogesic Extra Strength và gọi bác sĩ ngay nếu bạn bị đỏ da hoặc phát ban lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc. Nếu bạn gặp loại phản ứng này, bạn không bao giờ nên dùng lại bất kỳ loại thuốc nào có chứa Percogesic Extra Strength. có chứa acetaminophen.
Ngưng sử dụng thuốc và gọi bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ Percogesic Extra Strength thường gặp có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Percogesic Extra Strength
Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng thuốc có chứa acetaminophen nếu bạn đã từng mắc bệnh gan hoặc nếu bạn uống hơn 3 loại đồ uống có cồn mỗi ngày.
Bạn không nên sử dụng Percogesic Extra Strength nếu bạn bị dị ứng với acetaminophen và diphenhydramine hoặc nếu bạn có:
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Percogesic Extra Strength nếu bạn có bất kỳ tình trạng bệnh lý nào, đặc biệt là:
Người ta không biết liệu acetaminophen và diphenhydramine có gây hại cho thai nhi hay không. Không sử dụng Percogesic Extra Strength mà không có lời khuyên của bác sĩ nếu bạn đang mang thai.
Acetaminophen và diphenhydramine có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú. Thuốc kháng histamine có thể làm chậm quá trình sản xuất sữa mẹ. Không sử dụng Percogesic Extra Strength mà không có lời khuyên của bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.
Luôn hỏi bác sĩ trước khi dùng Percogesic Extra Strength cho trẻ. Tử vong có thể xảy ra do lạm dụng thuốc ho và cảm lạnh ở trẻ nhỏ.
Thuốc liên quan
- Acetaminophen and butalbital
- Acetaminophen and caffeine
- Acetaminophen and diphenhydramine
- Acetaminophen and ibuprofen
- Acetaminophen and phenyltoloxamine
- Acetaminophen, aspirin, and caffeine
- Acetaminophen, butalbital, and caffeine
- Acetaminophen, caffeine, and magnesium salicylate
- Acetaminophen, magnesium salicylate, and pamabrom
- Acetaminophen, pamabrom, and pyrilamine
- Acuflex
- Advil Dual Action With Acetaminophen
- Advil PM
- Advil PM Liqui-Gels
- Aleve PM
- Alka-Seltzer Morning Relief
- Allzital
- Anacin
- Anacin Advanced Headache Formula
- Anacin Extra Strength
- Anolor 300
- Arthriten
- Aspirin and caffeine
- Aspirin, butalbital, and caffeine
- Combogesic
- Combogesic (Acetaminophen/ibuprofen Oral)
- Combogesic (Ibuprofen and acetaminophen Oral)
- Cope
- Backaid IPF
- Bayer Back and Body
- BC
- BC Arthritis
- Bupap
- Bupivacaine and meloxicam
- Butalbital and acetaminophen
- Butalbital, acetaminophen, and caffeine
- Butalbital, aspirin, and caffeine
- Cephadyn
- Diphenhydramine and ibuprofen
- Diphenhydramine and magnesium salicylate
- Diphenhydramine and naproxen
- Doans PM
- Dolgic LQ
- Dologesic
- Dologesic DF
- Esgic
- Esgic-Plus
- Excedrin
- Excedrin Migraine
- Excedrin Quick Tab Peppermint
- Excedrin Quick Tab Spearmint
- Excedrin Tension Headache
- Excedrin Tension Headache Caplet
- Excedrin Tension Headache Express Gels
- Excedrin Tension Headache Geltab
- Ezol
- Fioricet
- Fiorinal
- Flextra
- Fortabs
- Genace
- Geone
- Goody's Headache Powders
- Goodys Extra Strength
- Headache Relief PM
- Ibuprofen and acetaminophen
- Ibuprofen PM
- Laniroif
- Legatrin PM
- Margesic
- Medigesic
- Midol PM
- Midol PMS Maximum Strength
- MigraTen
- Motrin PM
- Nonbac
- Orbivan CF
- P-A-C Analgesic
- Pacaps
- Pain Reliever Plus
- Pamprin Cramp Formula
- Pamprin Multi-Symptom
- Percogesic Extra Strength
- Percogesic Original Strength
- Phrenilin
- Phrenilin Forte
- Premesyn PMS
- Repan
- Stanback
- Tylenol PM
- Zebutal
- Zynrelef
Cách sử dụng Percogesic Extra Strength
Hoạt chất trong mỗi viên - acetaminophen 500 mg và diphenhydramine HCl 12,5 mg.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 2 viên mỗi 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày là 6 viên. Trẻ em dưới 12 tuổi: hỏi bác sĩ.
Cảnh báo
Không dùng Percogesic Extra Strength nhiều hơn mức khuyến nghị. Dùng quá liều acetaminophen có thể gây tổn thương gan hoặc gây tử vong.
Trong một số ít trường hợp, acetaminophen có thể gây phản ứng da nghiêm trọng. Ngưng dùng Percogesic Extra Strength và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị đỏ da hoặc phát ban lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác cảm lạnh, dị ứng, giảm đau hoặc thuốc ngủ. Acetaminophen (đôi khi được viết tắt là APAP) có trong nhiều loại thuốc kết hợp. Dùng một số sản phẩm cùng nhau có thể khiến bạn dùng quá nhiều acetaminophen, điều này có thể dẫn đến quá liều gây tử vong. Kiểm tra nhãn để xem thuốc có chứa acetaminophen hoặc APAP hay không.
Tránh uống rượu . Nó có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan khi dùng acetaminophen.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Percogesic Extra Strength
Các loại thuốc khác có thể tương tác với acetaminophen và diphenhydramine, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions