Periogard oral rinse
Tên chung: Chlorhexidine Gluconate (oral Rinse)
Cách sử dụng Periogard oral rinse
Periogard là nước súc miệng diệt khuẩn, làm giảm vi khuẩn trong miệng.
Periogard được dùng để điều trị viêm nướu (sưng, tấy đỏ, chảy máu nướu răng). Thuốc này thường được nha sĩ kê toa.
Periogard không dùng để điều trị tất cả các loại viêm nướu. Chỉ sử dụng thuốc để điều trị tình trạng mà nha sĩ đã chỉ định. Không dùng chung thuốc này với người khác, ngay cả khi họ có cùng các triệu chứng về nướu mà bạn mắc phải.
Periogard cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Periogard oral rinse phản ứng phụ
Periogard có thể gây ra phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào sau đây: nổi mề đay , phát ban da nghiêm trọng; thở khò khè, khó thở; đổ mồ hôi lạnh, cảm giác lâng lâng; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Periogard có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Các tác dụng phụ thường gặp của Periogard có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Periogard oral rinse
Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với Periogard.
Nếu bạn mắc bệnh nha chu, bạn có thể cần các phương pháp điều trị đặc biệt khi đang sử dụng Periogard.
Không dùng thuốc này cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên mà không có lời khuyên của bác sĩ. Thuốc này có thể gây kích ứng nghiêm trọng hoặc bỏng hóa chất ở trẻ nhỏ. Periogard không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.
Người ta không biết liệu thuốc này có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Người ta không biết liệu chlorhexidine gluconate có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể ảnh hưởng đến trẻ bú hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
Cách sử dụng Periogard oral rinse
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không sử dụng Periogard với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến nghị.
Súc miệng bằng Periogard hai lần mỗi ngày sau khi đánh răng.
Đo liều lượng của bạn bằng cốc được cung cấp kèm theo thuốc. Ngậm thuốc trong miệng ít nhất 30 giây rồi nhổ ra. Không nuốt nước súc miệng.
Không thêm nước vào nước súc miệng. Không súc miệng bằng nước hoặc các loại nước súc miệng khác ngay sau khi sử dụng Periogard.
Periogard có thể để lại mùi vị khó chịu trong miệng. Không súc miệng để loại bỏ mùi vị này sau khi sử dụng thuốc. Bạn có thể rửa sạch thuốc và làm giảm hiệu quả của thuốc.
Sử dụng thuốc này trong khoảng thời gian quy định. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi bệnh viêm nướu được chữa khỏi hoàn toàn. Periogard sẽ không điều trị nhiễm trùng do virus hoặc nấm chẳng hạn như vết loét lạnh, vết loét nhiệt miệng hoặc bệnh tưa miệng (nhiễm trùng nấm men).
Hãy đến gặp nha sĩ ít nhất 6 tháng một lần để phòng ngừa bệnh răng và nướu.
Bảo quản Periogard ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.
Cảnh báo
Periogard có thể gây ra phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn bị: nổi mề đay, phát ban da nghiêm trọng; thở khò khè, khó thở; đổ mồ hôi lạnh, cảm giác lâng lâng; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Không dùng thuốc này cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên mà không có lời khuyên của bác sĩ. Periogard có thể gây kích ứng nghiêm trọng hoặc bỏng hóa chất ở trẻ nhỏ.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Periogard oral rinse
Các loại thuốc khác mà bạn uống hoặc tiêm không có khả năng ảnh hưởng đến Periogard. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau. Thông báo cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions