Physostigmine
Tên chung: Physostigmine
Tên thương hiệu: Antilirium
Dạng bào chế: dung dịch tiêm (1 mg/mL)
Nhóm thuốc:
Thuốc giải độc
Cách sử dụng Physostigmine
Physostigmine ảnh hưởng đến các hóa chất trong cơ thể kiểm soát các tín hiệu được gửi từ hệ thần kinh đến cơ để kích hoạt chuyển động của cơ.
Physostigmine được sử dụng để đảo ngược tác dụng của một số loại thuốc hoặc chất gây cản trở sự giao tiếp thần kinh-cơ này. Những chất này bao gồm atropine, scopolamine, Belladonna, thuốc kháng histamine, một số thuốc chống trầm cảm và các loại thuốc kháng cholinergic (AN tye KOE lin ER jik) khác.
Physostigmine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này. p>
Physostigmine phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Hãy báo cho người chăm sóc của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
Các tác dụng phụ thường gặp của physostigmine có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Physostigmine
Bạn không nên điều trị bằng physostigmine nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Nếu có thể trước khi bạn nhận Physostigmine, hãy báo cho bác sĩ nếu:
Trong trường hợp khẩn cấp, bạn có thể không nói được với người chăm sóc nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Hãy đảm bảo rằng bất kỳ bác sĩ nào chăm sóc thai kỳ của bạn hoặc con bạn đều biết bạn đã nhận được thuốc này.
Thuốc liên quan
- Acetadote
- An-DTPA
- Antilirium
- Antizol
- ATNAA
- Atropine and pralidoxime
- BAL In Oil
- Calcium Disodium Versenate
- Cetylev
- DigiFab
- Digoxin immune FAB
- Dimercaprol
- DuoDote
- Edetate calcium disodium
- Evzio
- Flumazenil
- Fomepizole
- Fusilev
- Glucarpidase
- Ipecac syrup
- Khapzory
- Kloxxado
- Leucovorin
- Leucovorin injection
- Levoleucovorin
- MPI DTPA
- Nalmefene (Injection)
- Nalmefene (Nasal)
- Naloxone
- Naloxone (Injection)
- Naloxone nasal
- Narcan
- Narcan (Naloxone Injection)
- Narcan (Naloxone Nasal)
- Narcan injection
- Neostigmine methylsulfate and glycopyrrolate
- Nithiodote
- Opvee
- Pentetate
- Pentetate calcium trisodium
- Pentetate zinc trisodium
- Physostigmine
- Pralidoxime
- Prevduo
- Protopam Chloride
- Prussian blue
- Radiogardase
- RiVive
- Sodium nitrite and sodium thiosulfate
- Technetium tc 99m pentetate
- Voraxaze
- Zimhi
- Zimhi injection
Cách sử dụng Physostigmine
Liều thông thường dành cho người lớn đối với hội chứng kháng cholinergic:
Chăm sóc sau gây mê:Liều ban đầu: 0,5 đến 1 mg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, không quá 1 mg/phút- Có thể lặp lại liều trong khoảng thời gian 10 đến 30 phút nếu không đạt được đáp ứng mong muốn. Quá liều thuốc gây ra hội chứng kháng cholinergic: 2 mg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, với tốc độ không quá 1 mg/phút - Có thể lặp lại liều nếu có dấu hiệu đe dọa tính mạng (ví dụ như rối loạn nhịp tim, co giật, hôn mê) xảy ra
Liều thông thường cho trẻ em điều trị hội chứng kháng cholinergic:
0,02 mg/kg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, không quá 0,5 mg/ phút-Có thể lặp lại liều trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút nếu tác dụng độc hại vẫn tồn tại (và không có tác dụng cholinergic) cho đến khi đạt được hiệu quả điều trị. Liều tối đa: 2 mg
Cảnh báo
Trong tình huống khẩn cấp, bạn có thể không thể nói cho người chăm sóc biết về tình trạng sức khỏe của mình. Hãy đảm bảo rằng bất kỳ bác sĩ nào chăm sóc cho bạn sau đó đều biết bạn đã nhận được physostigmine.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Physostigmine
Các loại thuốc khác có thể tương tác với Physostigmine, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions