Picato
Tên chung: Ingenol Topical
Tên thương hiệu: Picato
Nhóm thuốc:
Thuốc chống ung thư tại chỗ
Cách sử dụng Picato
Picato hoạt động bằng cách làm chết một số tế bào trong cơ thể.
Gel Picato được sử dụng để điều trị chứng dày sừng quang hóa (mụn cóc phát triển quá mức trên da) trên mặt, da đầu, cánh tay và chân.
Gel Picato cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Picato phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Picato: nổi mề đay; cảm giác choáng váng, chóng mặt; khó thở, thở khò khè, tức ngực; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Picato có thể gây ra sẹo hoặc thay đổi màu da ở nơi bôi thuốc.
Các tác dụng phụ thường gặp của Picato bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Picato
Bạn không nên sử dụng Picato nếu bạn bị dị ứng với ingenol
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng điều trị bệnh dày sừng quang hóa.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Nếu bạn bôi Picato lên ngực, hãy tránh những vùng có thể tiếp xúc với miệng trẻ.
Picato không được phép sử dụng bởi bất kỳ ai dưới 18 tuổi.
Thuốc liên quan
- Carac
- Efudex
- Fluoroplex
- Fluorouracil topical
- Ingenol
- Klisyri
- Mechlorethamine (Topical application)
- Mechlorethamine topical
- Opzelura
- Picato
- Ruxolitinib (Topical application)
- Ruxolitinib topical
- Tirbanibulin
- Tirbanibulin topical
- Tolak
- Valchlor
Cách sử dụng Picato
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị chứng dày sừng:
Mặt và da đầu: Thuốc này nên được bôi lên vùng bị ảnh hưởng mỗi ngày một lần trong 3 ngày liên tiếp. Thân hoặc tứ chi: Nên bôi thuốc này lên vùng bị ảnh hưởng mỗi ngày một lần trong 2 ngày liên tiếp. Nhận xét: -Thuốc này có thể được áp dụng cho vùng bị ảnh hưởng, tối đa một vùng da tiếp giáp có diện tích khoảng 25 cm2 (ví dụ: 5 cm x 5 cm) bằng cách sử dụng một ống liều đơn vị. - Sau khi thoa đều lên vùng điều trị, để thuốc khô trong 15 phút. -Bệnh nhân nên rửa tay ngay sau khi bôi thuốc và chú ý không chuyển thuốc sang vùng khác, kể cả mắt. -Bệnh nhân nên tránh rửa và chạm vào vùng điều trị trong thời gian 6 giờ sau khi bôi. Sau thời gian này, bệnh nhân có thể rửa vùng đó bằng xà phòng nhẹ. -Không nên dùng thuốc này bằng đường uống, nhỏ mắt hoặc tiêm tĩnh mạch. Công dụng: Gây chết tế bào để điều trị tại chỗ bệnh dày sừng quang hóa
Cảnh báo
Sử dụng gel Picato đúng theo chỉ định của bác sĩ. Sử dụng quá nhiều thuốc này hoặc sử dụng quá lâu có thể làm tăng nguy cơ bị phản ứng da nghiêm trọng. Thực hiện theo hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn.
Rửa tay bằng xà phòng và nước trước và sau khi bôi gel. Không sử dụng Picato trên vùng da bị cháy nắng hoặc trên những vùng da vẫn đang lành sau phẫu thuật hoặc điều trị bằng các loại thuốc khác. Đợi cho đến khi những tình trạng này lành lại trước khi sử dụng thuốc này. Đừng để thuốc này dính vào mắt bạn. Nếu điều này xảy ra, hãy rửa sạch bằng nước và gọi bác sĩ ngay lập tức. Tránh để thuốc vào miệng hoặc âm đạo. Nếu nó dính vào bất kỳ khu vực nào trong số này, hãy rửa sạch bằng nước.
Tránh để vùng da đã điều trị tiếp xúc với người khác. Tránh chạm vào vùng da đã điều trị rồi sau đó chạm vào mắt.
Gọi cho bác sĩ nếu tình trạng da của bạn không cải thiện hoặc nếu nó trở nên tồi tệ hơn trong quá trình điều trị.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Picato
Thuốc bôi ngoài da không có khả năng bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc khác mà bạn sử dụng. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau. Thông báo cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions