Pimozide
Tên chung: Pimozide
Tên thương hiệu: Orap
Dạng bào chế: viên uống (1 mg; 2 mg)
Nhóm thuốc:
Thuốc chống loạn thần khác
Cách sử dụng Pimozide
Pimozide hoạt động bằng cách thay đổi hoạt động của các chất hóa học trong não.
Pimozide được sử dụng ở những người mắc hội chứng Tourette. Pimozide ngăn chặn các triệu chứng cơ thể (vận động) và giọng nói (âm thanh) của máy giật khi các triệu chứng này ảnh hưởng đến chức năng cuộc sống hàng ngày.
Pimozide không được sử dụng trong điều trị máy giật vận động không phải do hội chứng Tourette gây ra.
p>
Pimozide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Pimozide phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Liều cao hoặc sử dụng pimozide trong thời gian dài có thể gây ra rối loạn vận động nghiêm trọng và khó có thể hồi phục. Sử dụng pimozide càng lâu thì bạn càng có nhiều khả năng mắc chứng rối loạn này, đặc biệt nếu bạn là người lớn tuổi.
Pimozide có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của pimozide có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Pimozide
Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với pimozide hoặc các thuốc chống loạn thần khác hoặc nếu:
Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn hoặc nguy hiểm khi sử dụng chung với pimozide. Bác sĩ có thể thay đổi kế hoạch điều trị nếu bạn cũng sử dụng:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc:
Dùng pimozide trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây ra các vấn đề ở trẻ sơ sinh, chẳng hạn như triệu chứng cai thuốc, khó thở, khó ăn, quấy khóc, run rẩy và cơ bắp mềm hoặc cứng. Tuy nhiên, bạn có thể gặp các triệu chứng cai thuốc hoặc các vấn đề khác nếu ngừng dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Đừng ngừng dùng pimozide mà không có lời khuyên của bác sĩ.
Bạn không nên cho con bú khi đang sử dụng pimozide.
Pimozide không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 12 tuổi.
Thuốc liên quan
- Adasuve
- Haldol
- Haldol (Haloperidol Intramuscular)
- Haldol (Haloperidol Oral)
- Haldol Decanoate
- Haldol Decanoate injection
- Haldol injection
- Haloperidol
- Haloperidol (Intramuscular)
- Haloperidol (Oral)
- Haloperidol injection
- Loxapine
- Loxapine (Inhalation)
- Loxapine (Oral)
- Loxitane
- Moban
- Molindone
- Orap
- Pimozide
Cách sử dụng Pimozide
Liều thông thường dành cho người lớn đối với Hội chứng Tourette:
Liều ban đầu: 1 đến 2 mg uống mỗi ngày chia làm nhiều lần Liều duy trì: Thông thường dưới 0,2 mg/kg hoặc 10 mg/ ngày, tùy theo mức nào ít hơnLiều tối đa: 10 mg/ngàyNhận xét:-Nên hạn chế sử dụng ở những bệnh nhân mắc Rối loạn Tourette mà sự phát triển và/hoặc chức năng sống hàng ngày bị tổn hại nghiêm trọng do rối loạn vận động và phát âm. Thuốc này không được chỉ định sử dụng như liệu pháp đầu tay hoặc ở những bệnh nhân mắc chứng máy giật chỉ gây khó chịu hoặc rắc rối về mặt thẩm mỹ. -Liều ban đầu có thể tăng lên mỗi ngày nếu dung nạp. -Bệnh nhân cần liều lớn hơn 4 mg/ngày nên trải qua CYP Kiểu gen 450 2D6. Công dụng: Ức chế máy giật vận động và phát âm ở bệnh nhân Rối loạn Tourette không đáp ứng với điều trị tiêu chuẩn
Liều thông thường dành cho trẻ em cho Hội chứng Tourette:
12 tuổi trở lên: -Liều ban đầu: 0,05 mg/kg uống trước khi đi ngủ-Liều tối đa: 0,2 mg/kg, không vượt quá 10 mg/ngàyNhận xét:-Nên hạn chế sử dụng ở những bệnh nhân mắc Rối loạn Tourette đang phát triển và/ hoặc chức năng sinh hoạt hàng ngày bị tổn hại nghiêm trọng do tật máy vận động và ngữ âm. Thuốc này không được chỉ định sử dụng như liệu pháp đầu tay hoặc ở những bệnh nhân mắc chứng máy giật chỉ gây khó chịu hoặc rắc rối về mặt thẩm mỹ. -Có thể tăng liều sau mỗi 3 ngày lên tối đa 0,2 mg/kg. Kiểu gen-CYP450 2D6 nên được thực hiện ở bệnh nhân dùng liều lớn hơn 0,05 mg/kg/ngày. Công dụng: Ức chế máy giật vận động và phát âm ở bệnh nhân Rối loạn Tourette không đáp ứng với điều trị tiêu chuẩn
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng pimozide nếu bạn mắc hội chứng QT kéo dài, nồng độ kali hoặc magie trong máu thấp hoặc nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào có thể gây ra chứng giật cơ (chẳng hạn như thuốc kích thích hoặc thuốc ADHD).
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng. Nhiều loại thuốc có thể gây ra các vấn đề y tế nghiêm trọng nếu bạn dùng chúng cùng với pimozide.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Pimozide
Pimozide có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng về tim. Nguy cơ của bạn có thể cao hơn nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc khác để điều trị nhiễm trùng, hen suyễn, các vấn đề về tim, huyết áp cao, trầm cảm, bệnh tâm thần, ung thư, sốt rét hoặc HIV.
Sử dụng pimozide với các loại thuốc khác gây ra bạn buồn ngủ có thể làm trầm trọng thêm hiệu ứng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu hoặc co giật.
Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến pimozide và không nên sử dụng một số loại thuốc cùng lúc. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng. Điều này bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions