Podocon-25 topical
Tên chung: Podophyllum Resin (topical)
Tên thương hiệu: Podocon-25
Nhóm thuốc:
Thuốc tiêu sừng tại chỗ
Cách sử dụng Podocon-25 topical
Podocon-25 được làm từ chiết xuất của một số loại thực vật (như nhân sâm Mỹ, táo tháng năm, chân vịt, táo Ấn Độ).
Podocon-25 (dành cho da) được dùng để điều trị mụn cóc sinh dục và hậu môn ở người lớn. Podocon-25 chỉ được sử dụng cho mụn cóc bên ngoài bộ phận sinh dục và xung quanh bên ngoài hậu môn. Thuốc bôi ngoài da này không được sử dụng bên trong âm đạo, cổ tử cung, trực tràng hoặc niệu đạo (ống dẫn nước tiểu ra khỏi bàng quang của bạn).
Podocon-25 sẽ không chữa được mụn cóc sinh dục hoặc hậu môn và bạn có thể phát triển mụn cóc mới trong hoặc sau khi điều trị. Thuốc bôi ngoài da này sẽ không ngăn bạn lây lan mụn cóc sinh dục hoặc hậu môn sang người khác thông qua quan hệ tình dục hoặc tiếp xúc da kề da.
Podocon-25 cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Podocon-25 topical phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào sau đây: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Thuốc bôi tại chỗ có thể được hấp thụ qua da, có thể gây ra tác dụng phụ trên toàn cơ thể. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Một số tác dụng phụ của podophyllum Thuốc bôi bằng nhựa có thể không xảy ra ngay lập tức và một số có thể tồn tại trong một tuần hoặc lâu hơn.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị bỏng, châm chích hoặc kích ứng nghiêm trọng sau khi sử dụng thuốc này.
Các tác dụng phụ thường gặp của Podocon-25 có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Podocon-25 topical
Bạn không nên sử dụng Podocon-25 nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Bác sĩ có thể thực hiện xét nghiệm phết tế bào cổ tử cung hoặc các xét nghiệm y tế khác để đảm bảo rằng loại thuốc này là phương pháp điều trị phù hợp với tình trạng của bạn.
Để đảm bảo Podocon-25 an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:
FDA thai kỳ loại X. Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh. Không sử dụng Podocon-25 nếu bạn đang mang thai. Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có thai trong khi điều trị. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả khi bạn đang sử dụng thuốc này.
Người ta không biết liệu thuốc bôi nhựa podophyllum có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể gây hại cho trẻ bú hay không. Bạn không nên cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc này.
Thuốc liên quan
- Condylox
- Bensal HP
- Cantharidin
- Podocon-25 topical
- Podofilox
- Podofilox topical
- Podophyllum resin
- Podophyllum resin topical
- Selsun Blue Naturals Itchy Dry Scalp
- Virasal
- Ycanth
Cách sử dụng Podocon-25 topical
Không sử dụng Podocon-25 để điều trị bất kỳ tình trạng da nào chưa được bác sĩ kiểm tra.
Hãy làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến cáo.
Không dùng Podocon-25 bằng đường uống. Thuốc bôi này chỉ được sử dụng trên da. Không sử dụng trên vết thương hở.
Bác sĩ có thể muốn cho bạn dùng liều thuốc này đầu tiên tại phòng khám để nhanh chóng điều trị bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào xảy ra. Liều thuốc bôi nhựa podophyllum mạnh hơn phải được chuyên gia chăm sóc sức khỏe bôi chứ không phải ở nhà.
Nếu bạn sử dụng thuốc này ở nhà, hãy đảm bảo rằng bạn hiểu và làm theo mọi hướng dẫn để sử dụng an toàn.
Rửa tay trước và sau bôi thuốc này. Đồng thời rửa sạch mụn cóc sinh dục trước khi điều trị.
Lắc đều dung dịch (chất lỏng) ngay trước mỗi lần sử dụng.
Bôi thuốc bằng dụng cụ bôi được cung cấp hoặc bằng tăm bông sạch. Sử dụng gương cầm tay nếu cần để xem bạn đang bôi thuốc ở đâu. Bôi trực tiếp lên mụn cóc chứ không bôi lên vùng da xung quanh.
Bạn có thể bôi dầu hỏa (Vaseline) lên vùng da xung quanh mụn cóc để thuốc không dính vào vùng da khỏe mạnh. Để mụn cóc đã được điều trị khô hoàn toàn trước khi mặc quần áo.
Không bôi thuốc này lên nốt ruồi hoặc vết bớt. Không sử dụng trên mụn cóc đang bị kích thích, sưng tấy, chảy máu hoặc có lông mọc ra từ đó. Không áp dụng cho bất kỳ mụn cóc nào gần đây đã được sinh thiết.
Bác sĩ sẽ cho bạn biết thời gian sử dụng thuốc này trên mụn cóc đã được điều trị. Để thuốc trong suốt thời gian điều trị. Sau đó rửa sạch ngay bằng xà phòng và nước, hoặc bông gòn thấm cồn tẩy rửa.
Không để thuốc lâu hơn quy định.
Mụn cóc được điều trị sẽ chuyển sang màu nhạt hoặc trắng trong vòng vài giờ sau khi bạn bôi Podocon-25 lần đầu tiên. Sau đó, mụn cóc sẽ chuyển sang màu sẫm và có thể đen trong vòng 24 đến 48 giờ và bong ra sau khoảng 72 giờ.
Hãy gọi cho bác sĩ nếu mụn cóc của bạn không cải thiện sau 72 giờ.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng tránh ẩm, nóng và ánh sáng. Podocon-25 có thể chuyển sang màu sẫm hơn nếu tiếp xúc với ánh sáng hoặc nhiệt.
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng Podocon-25 nếu bạn mắc bệnh tiểu đường, các vấn đề về tuần hoàn hoặc nếu bạn cũng sử dụng thuốc steroid.
Podocon-25 có thể gây dị tật bẩm sinh. Không sử dụng nếu bạn đang mang thai.
Bạn không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc này.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Podocon-25 topical
Các loại thuốc khác mà bạn uống hoặc tiêm không có khả năng ảnh hưởng đến Podocon-25 bôi tại chỗ. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau. Thông báo cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions