Polymyxin B and trimethoprim ophthalmic

Tên chung: Polymyxin B And Trimethoprim Ophthalmic
Tên thương hiệu: Polytrim
Dạng bào chế: dung dịch nhỏ mắt (10000 đơn vị-1 mg/mL)
Nhóm thuốc: Thuốc chống nhiễm trùng nhãn khoa

Cách sử dụng Polymyxin B and trimethoprim ophthalmic

Polymyxin B và trimethoprim nhãn khoa (dùng cho mắt) là thuốc kết hợp dùng để điều trị nhiễm trùng mắt do vi khuẩn gây ra.

Polymyxin B và trimethoprim nhãn khoa cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Polymyxin B and trimethoprim ophthalmic phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

polymyxin B và trimethoprim nhãn khoa có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Ngừng sử dụng thuốc nhỏ mắt polymyxin B và trimethoprim và gọi bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • đau mắt, sưng, đỏ hoặc khó chịu nghiêm trọng;
  • đóng vảy hoặc chảy nước (có thể là dấu hiệu nhiễm trùng);
  • sưng hoặc đỏ mí mắt; hoặc
  • các triệu chứng mới hoặc trầm trọng hơn.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của polymyxin B và thuốc nhỏ mắt trimethoprim có thể bao gồm:

  • Mắt bạn có cảm giác nóng rát, châm chích hoặc ngứa nhẹ.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các triệu chứng tác dụng phụ và những tác dụng khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Polymyxin B and trimethoprim ophthalmic

    Bạn không nên sử dụng thuốc nhỏ mắt polymyxin B và trimethoprim nếu bạn bị dị ứng với polymyxin B hoặc trimethoprim.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

    Không nên dùng thuốc này cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Polymyxin B and trimethoprim ophthalmic

    Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm kết mạc do vi khuẩn:

    Nhỏ 1 giọt vào (các) mắt bị ảnh hưởng cứ sau 3 giờ trong 7 đến 10 ngày. Liều tối đa: 6 liều/ngày. : Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt từ nhẹ đến trung bình (bao gồm viêm kết mạc do vi khuẩn cấp tính) và viêm kết mạc bờ mi do các chủng Staphylococcus vàng nhạy cảm, S cholermidis, Streptococcus pneumoniae, viridans streptococci, Haemophilusenzae, Pseudomonas aeruginosa

    < b>Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm kết mạc mi:

    Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh mỗi 3 giờ trong 7 đến 10 ngày. Liều tối đa: 6 liều/ngày Công dụng: Để điều trị bệnh viêm kết mạc mi nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt từ nhẹ đến trung bình (bao gồm viêm kết mạc do vi khuẩn cấp tính) và viêm kết mạc bờ mi do các chủng Staphylococcus vàng nhạy cảm, S cholermidis, Streptococcus pneumoniae, viridans streptococci, Haemophilusenzae, Pseudomonas aeruginosa

    Liều thông thường cho trẻ em đối với viêm kết mạc do vi khuẩn:

    2 tháng trở lên: Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh mỗi 3 giờ trong 7 đến 10 ngày. Liều tối đa: 6 liều/ngày Công dụng: Để điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt từ nhẹ đến trung bình (bao gồm viêm kết mạc do vi khuẩn cấp tính) và viêm kết mạc bờ mi do các chủng S.aureus, S epidermidis, S pneumoniae, viridans streptococci, Henzae, P aeruginosa nhạy cảm.

    Thông thường ở trẻ em Liều điều trị viêm kết mạc bờ mi:

    2 tháng tuổi trở lên: Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh mỗi 3 giờ trong 7 đến 10 ngày. Liều tối đa: 6 liều/ngày Công dụng: Để điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt từ nhẹ đến trung bình (bao gồm viêm kết mạc cấp tính do vi khuẩn) và viêm kết mạc bờ mi do các chủng S.aureus, S epidermidis, S pneumoniae, viridans streptococci, Henzae, P aeruginosa nhạy cảm

    Cảnh báo

    Chỉ sử dụng theo chỉ dẫn. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn sử dụng các loại thuốc khác hoặc mắc các bệnh lý hoặc dị ứng khác.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Polymyxin B and trimethoprim ophthalmic

    Thuốc dùng cho mắt không có khả năng bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc khác mà bạn sử dụng. Nhưng nhiều loại thuốc có thể tương tác. Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến