Prevacid Naprapac
Tên chung: Lansoprazole And Naproxen
Tên thương hiệu: Prevacid NapraPAC 500
Nhóm thuốc:
Thuốc chống viêm không steroid
Cách sử dụng Prevacid Naprapac
Prevcid NapraPAC chứa sự kết hợp của naproxen và lansoprazole. Naproxen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nó hoạt động bằng cách giảm các chất trong cơ thể gây viêm, đau và sốt. Lansoprazole là thuốc ức chế bơm proton. Nó làm giảm lượng axit sản xuất trong dạ dày.
Prevcid NapraPAC được sử dụng để điều trị các triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp. Lansoprazole trong Prevcid NapraPAC giúp giảm nguy cơ loét dạ dày ở những người có nguy cơ mắc bệnh này khi điều trị bằng NSAID.
Prevcid NapraPAC cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Prevacid Naprapac phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng với Prevcid NapraPAC: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn. Ngừng sử dụng Prevcid NapraPAC và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp tác dụng phụ nghiêm trọng như:
sốt, đau họng và nhức đầu với vết phồng rộp, bong tróc và nổi mẩn đỏ trên da nghiêm trọng; hoặc
Tác dụng phụ Prevcid NapraPAC ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm :
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Prevacid Naprapac
Bạn không nên sử dụng Prevcid NapraPAC nếu bạn bị dị ứng với lansoprazole (Prevcid) hoặc naproxen (Aleve, Anaprox, Naprosyn và những loại khác) hoặc nếu bạn đã từng bị dị ứng nặng với aspirin hoặc các NSAID khác. Không sử dụng Prevcid NapraPAC ngay trước hoặc sau phẫu thuật bắc cầu tim (ghép bắc cầu động mạch vành hoặc CABG).
Naproxen trong Prevcid NapraPAC có thể gây ra các vấn đề về tim hoặc tuần hoàn đe dọa tính mạng như đau tim hoặc đột quỵ, đặc biệt nếu bạn sử dụng lâu dài.
Naproxen cũng có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến dạ dày hoặc ruột, bao gồm chảy máu hoặc thủng (hình thành lỗ). Những tình trạng này có thể gây tử vong và có thể xảy ra mà không báo trước khi bạn đang dùng Prevcid NapraPAC, đặc biệt ở người lớn tuổi.
Để đảm bảo bạn có thể sử dụng Prevcid NapraPAC một cách an toàn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng nào sau đây:
FDA thai kỳ loại C. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong thời gian điều trị. Dùng naproxen trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến dị tật bẩm sinh. Không dùng Prevcid NapraPAC khi mang thai trừ khi bác sĩ nói với bạn. Naproxen có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú. Bạn không nên cho con bú khi đang dùng Prevcid NapraPAC.
Thuốc liên quan
- Addaprin
- Advil
- Advil Migraine
- Aflaxen
- A-G Profen
- Aleve
- Aleve Arthritis
- Aleve Back and Muscle Pain
- Aleve Easy Open Arthritis
- Aleve Liquid Gels
- Anaprox
- Anaprox-DS
- Anjeso
- Ansaid
- Arthrotec
- Clinoril
- Bufen
- Caldolor
- Cambia
- Cataflam
- Children's Advil
- Children's Ibuprofen Berry
- Children's Motrin
- Daypro
- Diclofenac
- Diclofenac (Intravenous)
- Diclofenac (Oral)
- Diclofenac and misoprostol
- Duexis
- Dyloject
- EC-Naprosyn
- Esomeprazole and naproxen
- Etodolac
- Famotidine and ibuprofen
- Feldene
- Fenoprofen
- Flanax
- Flurbiprofen
- Flurbiprofen (Oral)
- Genpril
- Haltran
- Ibu
- Ibu-2
- Ibu-200
- Ibu-4
- Ibu-6
- Ibu-8
- Ibu-Tab
- Ibuprofen
- Ibuprofen (Intravenous)
- Ibuprofen (Oral)
- Ibuprofen and famotidine
- Ibuprofen injection
- Ibuprofen lysine
- Ibuprohm
- Indocin
- Indocin (Indomethacin Intravenous)
- Indocin (Indomethacin Oral)
- Indocin (Indomethacin Rectal)
- Indocin SR
- Indomethacin
- Indomethacin (Intravenous)
- Indomethacin (Oral)
- Indomethacin (Rectal)
- I-Prin
- Ketoprofen
- Ketorolac nasal
- Ketorolac oral/injection
- Lodine
- Lodine XL
- Lofena
- Meclofenamate
- Mefenamic acid
- Meloxicam
- Meloxicam (Intravenous)
- Meloxicam (Oral)
- Midol
- Midol Extended Relief
- Midol IB
- Mobic
- Motrin Childrens
- Motrin IB
- Motrin IB Migraine
- Motrin Infant Drops
- Motrin Migraine Pain
- Nabumetone
- Nalfon
- Nalfon 200
- Naprelan
- Naprelan 500
- Naprelan Dose Card
- Naprosyn
- Naproxen
- Naproxen and esomeprazole
- NeoProfen
- Neoprofen (Ibuprofen Intravenous)
- Neoprofen (Ibuprofen lysine Intravenous)
- Nuprin
- Orudis
- Orudis KT
- Oruvail
- Oxaprozin
- Piroxicam
- Ponstel
- Prevacid Naprapac
- Proprinal
- Qmiiz
- Q-Profen
- Relafen
- Smart Sense Children's Ibuprofen
- Sprix Nasal Spray
- Sulindac
- Tivorbex
- Tolectin 600
- Tolectin DS
- Tolmetin
- Toradol
- Toradol IV/IM
- Vimovo
- Vivlodex
- Voltaren
- Voltaren (Diclofenac Oral)
- Voltaren-XR
- Wal-Profen
- Zipsor
- Zorvolex
Cách sử dụng Prevacid Naprapac
Dùng Prevcid NapraPAC đúng theo chỉ định của bác sĩ. Không dùng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến nghị. Thực hiện theo hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn.
Mỗi gói Prevcid NapraPAC chứa thuốc trong 7 ngày điều trị (một viên lansoprazole và hai viên naproxen mỗi ngày). Trong hầu hết các trường hợp, bạn sẽ uống một viên lansoprazole (Prevcid) và một viên naproxen (Naprosyn) mỗi sáng trước khi ăn. Viên naproxen thứ hai sau đó được uống 12 giờ sau đó, không dùng lansoprazole. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ.
Không nghiền nát, nhai, làm vỡ hoặc mở viên nang lansoprazole. Nuốt toàn bộ. Việc bẻ hoặc mở viên thuốc có thể khiến quá nhiều thuốc được giải phóng cùng một lúc.
Để chắc chắn Prevcid NapraPAC không gây tác dụng có hại, máu của bạn có thể cần phải được xét nghiệm thường xuyên. Chức năng thận hoặc gan của bạn cũng có thể cần được kiểm tra. Bạn cũng có thể cần khám mắt nếu có bất kỳ thay đổi nào về thị lực. Hãy đến gặp bác sĩ thường xuyên.
Prevcid NapraPAC có thể gây ra kết quả bất thường với một số xét nghiệm y tế nhất định. Hãy cho bất kỳ bác sĩ nào đang điều trị cho bạn biết rằng bạn đang sử dụng Prevcid NapraPAC.
Bảo quản Prevcid NapraPAC ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng.
Cảnh báo
Naproxen trong Prevcid NapraPAC có thể gây ra các vấn đề về tim hoặc tuần hoàn đe dọa tính mạng như đau tim hoặc đột quỵ, đặc biệt nếu bạn sử dụng lâu dài. Không sử dụng Prevcid NapraPAC ngay trước hoặc sau phẫu thuật bắc cầu tim (ghép bắc cầu động mạch vành hoặc CABG).
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn bị đau ngực, suy nhược, khó thở, nói ngọng hoặc có vấn đề ảnh hưởng đến thị lực hoặc thăng bằng.
Naproxen cũng có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến dạ dày hoặc ruột, bao gồm chảy máu hoặc thủng (tạo thành một lỗ). Những tình trạng này có thể gây tử vong và có thể xảy ra mà không báo trước khi bạn đang dùng Prevcid NapraPAC, đặc biệt ở người lớn tuổi.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các triệu chứng chảy máu dạ dày như phân đen, có máu hoặc hắc ín hoặc ho ra máu hoặc nôn mửa trông giống như bã cà phê. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc giảm đau hoặc viêm khớp nào khác. Nhiều loại thuốc không kê đơn có chứa naproxen hoặc các loại thuốc tương tự (chẳng hạn như aspirin, ibuprofen hoặc ketoprofen). Dùng naproxen trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến dị tật bẩm sinh. Không dùng Prevcid NapraPAC khi mang thai trừ khi bác sĩ yêu cầu.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Prevacid Naprapac
Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ và các loại thuốc khác có thể tương tác với Prevcid NapraPAC. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng. Điều này bao gồm các sản phẩm kê đơn, không kê đơn, vitamin và thảo dược. Đừng bắt đầu dùng thuốc mới mà không nói với bác sĩ.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions