Ruconest

Tên chung: C1 Esterase Inhibitor Recombinant Injection (conestat Alfa)
Nhóm thuốc: Tác nhân phù mạch di truyền

Cách sử dụng Ruconest

Ruconest là một dạng protein nhân tạo ức chế c1 esterase xuất hiện tự nhiên trong máu và giúp kiểm soát tình trạng sưng tấy trong cơ thể. Những người mắc bệnh phù mạch di truyền không có đủ lượng protein này. Phù mạch di truyền có thể gây ra các cơn sưng tấy và các triệu chứng như các vấn đề về dạ dày hoặc khó thở.

Ruconest là một loại thuốc tiêm dùng để điều trị các cơn phù mạch cấp tính ở bệnh nhân người lớn và thanh thiếu niên bị phù mạch di truyền.

Ruconest được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên.

Ruconest phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Ruconest: phát ban hoặc nổi mề đay; tức ngực, thở khò khè, khó thở; môi hoặc nướu có màu xanh; nhịp tim nhanh; cảm giác như bạn có thể bất tỉnh; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • tê hoặc yếu đột ngột (đặc biệt là ở một bên của cơ thể);
  • nhức đầu dữ dội đột ngột, nói ngọng, vấn đề về thị lực hoặc thăng bằng; hoặc
  • đau, sưng, nóng hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của Ruconest có thể bao gồm :

  • đau đầu;
  • tiêu chảy; hoặc
  • buồn nôn.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Ruconest

    Bạn không nên sử dụng Ruconest nếu bạn bị dị ứng với chất ức chế c1 esterase, hoặc:

  • nếu bạn bị dị ứng với thỏ hoặc các sản phẩm từ thỏ (thịt, lông, da); hoặc
  • nếu bạn đã từng có phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng với Ruconest hoặc với chất ức chế C1 esterase khác (chẳng hạn như Berinert hoặc Cinryze).
  • Để đảm bảo Ruconest an toàn cho bạn, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có:

  • bệnh động mạch vành (động mạch cứng); hoặc
  • có tiền sử đột quỵ hoặc cục máu đông.
  • Thuốc này được cho là không gây hại cho thai nhi. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

    Người ta không biết liệu chất ức chế c1 esterase có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể gây hại cho trẻ bú hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

    Ruconest không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 13 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Ruconest

    Sử dụng Ruconest đúng theo chỉ định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

    Ruconest được tiêm vào tĩnh mạch thông qua IV. Bạn có thể được hướng dẫn cách sử dụng IV tại nhà. Không tự tiêm thuốc này nếu bạn không hiểu cách tiêm và vứt bỏ kim tiêm, ống IV đã qua sử dụng và các vật dụng khác dùng để tiêm thuốc đúng cách.

    Ruconest là thuốc bột phải được trộn với chất lỏng (chất pha loãng) trước khi sử dụng. Nếu bạn đang sử dụng thuốc tiêm tại nhà, hãy chắc chắn rằng bạn hiểu cách pha và bảo quản thuốc đúng cách. Hãy hỏi dược sĩ của bạn loại chất pha loãng nào có thể được trộn một cách an toàn với bột thuốc này.

    Rửa tay trước khi trộn thuốc hoặc chuẩn bị tiêm.

    Đọc tất cả thông tin bệnh nhân, hướng dẫn sử dụng thuốc, và các tờ hướng dẫn được cung cấp cho bạn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

    Sau khi trộn Ruconest, bảo quản trong tủ lạnh và sử dụng trong vòng 8 giờ. Không để đông lạnh.

    Thuốc hỗn hợp nên được sử dụng ngay nếu bạn giữ ở nhiệt độ phòng.

    c1 liều thuốc ức chế esterase dựa trên cân nặng. Bạn có thể cần sử dụng hai lọ bột Ruconest để tạo thành một liều duy nhất. Cẩn thận làm theo tất cả các hướng dẫn pha trộn được cung cấp kèm theo thuốc của bạn.

    Mỗi lọ (lọ) sử dụng một lần của loại thuốc này chỉ dành cho một lần sử dụng. Vứt bỏ sau một lần sử dụng, ngay cả khi vẫn còn một ít thuốc trong đó sau khi tiêm liều của bạn.

    Thuốc này phải được tiêm từ từ và truyền IV sẽ mất khoảng 5 phút để hoàn thành.

    Một liều Ruconest thường đủ để điều trị cơn phù mạch. Bạn có thể cần sử dụng liều thứ hai nếu các triệu chứng không thuyên giảm chỉ sau một liều.

    Bảo quản bột khô không pha trộn trong tủ lạnh hoặc nơi tối, mát mẻ. Giữ thuốc tránh ánh sáng và không để thuốc đông lạnh. Vứt bỏ bất kỳ lọ thuốc nào không sử dụng sau khi hết hạn sử dụng trên nhãn.

    Cảnh báo

    Bạn không nên sử dụng Ruconest nếu bạn bị dị ứng với thỏ hoặc các sản phẩm từ thỏ (thịt, lông, da).

    Bạn không nên sử dụng Ruconest nếu bạn đã từng bị quá mẫn tức thì đe dọa tính mạng phản ứng, bao gồm sốc phản vệ, với thuốc này hoặc với bất kỳ sản phẩm ức chế C1 esterase nào khác.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Ruconest

    Các loại thuốc khác có thể tương tác với chất ức chế c1 esterase, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến