Safinamide
Tên chung: Safinamide
Tên thương hiệu: Xadago
Dạng bào chế: viên uống (100 mg; 50 mg)
Nhóm thuốc:
Thuốc chống bệnh Parkinson
Cách sử dụng Safinamide
Safinamide là chất ức chế monoamine oxidase loại B (MAO-B). Safinamide hoạt động bằng cách cho phép một chất hóa học gọi là doPamine (DOE pa meen) hoạt động trong thời gian dài hơn trong não. Nồng độ dopamine trong não thấp có liên quan đến bệnh Parkinson.
Safinamide được dùng cùng với Levodopa và Carbidopa để điều trị các giai đoạn "mệt mỏi" (cứng cơ, mất kiểm soát cơ) ở những người mắc bệnh Parkinson.
Safinamide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Safinamide phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Safinamide có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy; hoặc
Bạn có thể tăng ham muốn tình dục, ham muốn đánh bạc bất thường hoặc các ham muốn mãnh liệt khác khi dùng thuốc này. Hãy nói chuyện với bác sĩ nếu điều này xảy ra.
Tác dụng phụ thường gặp của safinamide có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Safinamide
Bạn không nên sử dụng safinamide nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn hoặc nguy hiểm (bao gồm cả tử vong) khi sử dụng cùng với safinamide. Bạn không nên sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây trong vòng 14 ngày trước hoặc 14 ngày sau khi dùng safinamide:
Để đảm bảo safinamide an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã từng mắc bệnh:
Người ta không biết liệu safinamide có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Người ta không biết liệu safinamide có truyền vào sữa mẹ hay nó có thể gây hại cho trẻ bú. Bạn không nên cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc này.
Thuốc liên quan
- Apokyn
- Apomorphine
- Apomorphine (Subcutaneous)
- Apomorphine (Sublingual)
- Azilect
- Comtan
- Carbidopa
- Carbidopa and levodopa
- Carbidopa and levodopa (Oral)
- Carbidopa and levodopa enteral
- Carbidopa, entacapone, and levodopa
- Dhivy
- Duopa
- Entacapone
- Gocovri
- Inbrija
- Kynmobi
- Levodopa
- Levodopa (Oral)
- Lodosyn
- Mirapex
- Mirapex ER
- Neupro
- Ongentys
- Opicapone
- Osmolex ER
- Parcopa
- Pramipexole
- Rasagiline
- Requip
- Requip XL
- Ropinirole
- Rotigotine
- Rotigotine transdermal
- Rytary
- Safinamide
- Sinemet
- Sinemet 10-100
- Sinemet 25-100
- Sinemet 25-250
- Sinemet CR
- Stalevo 100
- Stalevo 125
- Stalevo 150
- Stalevo 200
- Stalevo 50
- Stalevo 75
- Tasmar
- Tolcapone
- Xadago
Cách sử dụng Safinamide
Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh Parkinson:
Liều ban đầu: 50 mg uống mỗi ngày một lần. Liều duy trì: Sau 2 tuần, có thể tăng liều lên 100 mg uống mỗi ngày một lần tùy theo nhu cầu và khả năng dung nạp của từng cá nhân Liều tối đa: 100 mg mỗi ngày Nhận xét: -Liều cao hơn chưa được chứng minh là mang lại lợi ích bổ sung trong khi chúng làm tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi. -Thuốc này chỉ được chứng minh là có hiệu quả khi kết hợp với levodopa/carbidopa. Sử dụng: Là phương pháp điều trị bổ trợ cho levodopa/carbidopa ở những bệnh nhân mắc bệnh PD trải qua các đợt "tắt".
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng safinamide nếu bạn bị bệnh gan nặng.
HÃY NÓI VỚI BÁC SĨ VỀ TẤT CẢ CÁC THUỐC KHÁC BẠN SỬ DỤNG. Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn hoặc nguy hiểm (bao gồm cả tử vong) khi sử dụng trong vòng 14 ngày kể từ khi bạn dùng safinamide.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Safinamide
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với safinamide, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions