Salivart

Tên chung: Saliva Substitutes
Nhóm thuốc: Sản phẩm miệng và họng

Cách sử dụng Salivart

Nước bọt là dạng chất nhầy nhân tạo thường được tiết ra trong miệng con người. Thuốc này giúp tạo ra nước bọt nhân tạo khi cơ thể không tự sản xuất đủ.

Nước bọt được sử dụng để giúp giảm khô và đau hoặc khó chịu ở miệng hoặc cổ họng có thể do một số tình trạng bệnh gây ra, thuốc, phẫu thuật hoặc hóa trị và xạ trị.

Nước bọt cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Salivart phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

Trước khi dùng Salivart

Bạn không nên sử dụng Salivart nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào được liệt kê trên bao bì sản phẩm.

Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng Salivart nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Thuốc liên quan

Cách sử dụng Salivart

Chất thay thế nước bọt chỉ được sử dụng trong miệng. Đừng để nó dính vào mắt.

Hãy sử dụng sản phẩm thay thế nước bọt của bạn đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Nước bọt hoạt động bên trong miệng của bạn và không có nghĩa là để nuốt.

Để sử dụng nước súc miệng hoặc chất lỏng khác Salivart, hãy súc một lượng nhỏ trong miệng trong 30 giây, sau đó nhổ ra.

Bột uống phải được trộn với khoảng 1 ounce nước trước khi sử dụng. Khuấy hỗn hợp và sử dụng ngay, kể cả khi bạn cần súc 2 hoặc 3 lần để có đủ lượng. Không lưu hỗn hợp để sử dụng sau.

Lắc nhẹ thuốc xịt miệng trước mỗi lần sử dụng và xịt trực tiếp vào miệng và lên lưỡi của bạn.

viên thuốc hoặc viên ngậm có thể ngậm trong miệng trong thời gian dài, ngay cả khi bạn đang ngủ. Một số viên thuốc được ép lên răng hoặc nướu của bạn để giúp giữ chúng đúng vị trí.

Gel, bột nhão hoặc gạc thay thế nước bọt có thể được bôi trực tiếp lên nướu, lưỡi, răng hoặc hai bên miệng. Hãy cẩn thận làm theo tất cả các hướng dẫn.

Tần suất bạn sử dụng chất thay thế nước bọt có thể tùy thuộc vào tình trạng hoặc lịch dùng thuốc của bạn.

Trong hầu hết các trường hợp, Salivart được sử dụng 3 đến 5 lần mỗi ngày hoặc bất cứ khi nào miệng bạn cảm thấy khô và khó chịu. Khi sử dụng trong quá trình hóa trị hoặc xạ trị, bạn có thể cần sử dụng thuốc này tối đa 10 lần mỗi ngày bắt đầu vào hoặc trước ngày điều trị. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn dùng thuốc thật cẩn thận.

Không cho phép trẻ sử dụng Salivart mà không có sự giám sát của người lớn.

Salivart có thể chỉ là một phần của chương trình điều trị hoàn chỉnh bao gồm sử dụng các phương pháp vệ sinh răng miệng khác. Hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ thật chặt chẽ.

Bảo quản chất thay thế nước bọt của bạn theo chỉ dẫn trên nhãn sản phẩm. Tránh ẩm, nóng và ánh sáng.

Cảnh báo

Có rất nhiều nhãn hiệu và dạng sản phẩm thay thế nước bọt. Không phải tất cả các thương hiệu đều được liệt kê trên tờ rơi này. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn và gói thuốc của bạn.

Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Salivart

Không có khả năng các loại thuốc khác mà bạn uống hoặc tiêm sẽ có tác dụng với Salivart dùng qua đường miệng và không được nuốt. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau. Thông báo cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

Từ khóa phổ biến