Sodium polystyrene sulfonate
Tên chung: Sodium Polystyrene Sulfonate
Nhóm thuốc:
Nhựa trao đổi cation
Cách sử dụng Sodium polystyrene sulfonate
Natri polystyrene sulfonate tự liên kết với kali trong đường tiêu hóa của bạn. Điều này giúp ngăn cơ thể bạn hấp thụ quá nhiều kali.
Sodium polystyrene sulfonate được dùng để điều trị lượng kali trong máu cao, còn gọi là tăng kali máu.
Sodium polystyrene sulfonate hoạt động khác với các loại thuốc khác vì nó đi vào ruột mà không được hấp thụ vào máu.
Sodium polystyrene sulfonate cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.
Sodium polystyrene sulfonate phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Sodium polystyrene sulfonate có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy ngừng sử dụng natri polystyrene sulfonate và gọi bác sĩ ngay nếu bạn bị:
Tác dụng phụ thường gặp của natri polystyrene sulfonate có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Sodium polystyrene sulfonate
Bạn không nên sử dụng natri polystyrene sulfonate nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:
Vì natri polystyrene sulfonate không được hấp thu vào máu nên thuốc này được cho là không gây hại cho phụ nữ mang thai hoặc khi đang cho con bú. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Thuốc liên quan
- Kalexate
- Kayexalate
- Kionex
- Lokelma
- Patiromer
- Sodium polystyrene sulfonate
- Sodium polystyrene sulfonate (Oral)
- Sodium polystyrene sulfonate (Rectal)
- Sodium zirconium cyclosilicate
- Veltassa
Cách sử dụng Sodium polystyrene sulfonate
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị tăng kali máu:
Đường uống: 15 g uống một lần một ngày Liều tối đa: 15 g uống 4 lần một ngày Nhận xét: -Một liều 15 g tương đương với khoảng 4 thìa cà phê cấp độ.-Thuốc này nên được dùng dưới dạng hỗn dịch trong nước hoặc xi-rô (không phải nước ép trái cây). Trực tràng: 30 g đặt trực tiếp sau mỗi 6 giờ Liều tối đa: 50 g đặt trực tiếp sau mỗi 6 giờ. Nhận xét: -Thuốc này nên được dùng qua nhũ tương ấm trong 100 mL dung dịch nước.-Dung dịch này nên được khuấy nhẹ trong quá trình dùng.-Nên giữ thuốc xổ càng lâu càng tốt và sau đó nên dùng thuốc xổ làm sạch. Công dụng: Điều trị tăng kali máu
Liều thông thường cho trẻ em điều trị tăng kali máu:
Tính liều dựa trên 1 mEq kali trên 1 g nhựaNhận xét:-Một liều 15 g tương đương với khoảng 4 thìa cà phê cấp độ.-Thuốc này nên được dùng dưới dạng một hỗn dịch trong nước hoặc xi-rô (không phải nước trái cây).-Nên tránh dùng đường uống ở trẻ sơ sinh. Công dụng: Điều trị tăng kali máu
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng natri polystyrene sulfonate nếu bạn có nồng độ kali thấp hoặc tắc ruột.
Không dùng thuốc này bằng đường uống (bằng miệng) cho trẻ sơ sinh.
Tránh dùng các loại thuốc khác bằng đường uống trong vòng 3 giờ trước hoặc 3 giờ sau khi dùng natri polystyrene sulfonate (hoặc 6 giờ trước/sau nếu bạn tiêu hóa chậm).
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Sodium polystyrene sulfonate
Natri polystyrene sulfonate có thể khiến cơ thể bạn khó hấp thụ thuốc uống hơn. Tránh dùng các loại thuốc khác trong vòng 3 giờ trước hoặc 3 giờ sau khi dùng natri polystyrene sulfonate.
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác của bạn. Một số có thể ảnh hưởng đến natri polystyrene sulfonate, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến natri polystyrene sulfonate, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions