Sutent
Tên chung: Sunitinib
Cách sử dụng Sutent
Sutent là một loại thuốc trị ung thư có tác dụng cản trở sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể.
Sutent là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị một số loại khối u tiến triển hoặc tiến triển ở dạ dày, ruột, thực quản, tuyến tụy hoặc thận.
Người ta không biết Sutent có an toàn và hiệu quả ở trẻ em hay không.
Sutent phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Sutent (nổi mề đay, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng ( sốt, đau họng, nóng rát trong mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc).
Sunitinib có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng hoặc gây tử vong cho gan của bạn.
Sunitinib có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng hoặc gây tử vong cho gan của bạn.
b> Gọi cho bác sĩ nếu bạn chán ăn, đau dạ dày (phía trên bên phải), mệt mỏi, ngứa, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét hoặc vàng da (vàng da hoặc mắt).Sutent cũng có thể gây ra cục máu đông đe dọa tính mạng trong các mạch máu nhỏ bên trong các cơ quan của bạn, chẳng hạn như não hoặc thận. Hãy tìm trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng của tình trạng này, chẳng hạn như sốt, mệt mỏi, đi tiểu ít, bầm tím hoặc chảy máu cam.
Ngoài ra, hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của Sutent có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Sutent
Bạn không nên sử dụng Sutent nếu bạn bị dị ứng với sunitinib.
Để đảm bảo Sutent an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã từng mắc bệnh:
Thuốc này có thể gây ra các vấn đề về xương hàm (hoại tử xương). Nguy cơ cao nhất ở những người mắc bệnh ung thư, rối loạn tế bào máu, các vấn đề về răng miệng từ trước hoặc những người được điều trị bằng steroid, hóa trị hoặc xạ trị. Hãy hỏi bác sĩ về nguy cơ của chính bạn.
Sunitinib có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh nếu cha hoặc mẹ đang sử dụng thuốc này.
Sunitinib có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản (khả năng có con) ở cả nam và nữ. Tuy nhiên, điều quan trọng là sử dụng biện pháp tránh thai để tránh mang thai vì sunitinib có thể gây hại cho thai nhi.
Bạn không nên cho con bú trong khi đang sử dụng Sutent và trong ít nhất 4 tuần sau liều cuối cùng.
Sutent không được chấp thuận cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi sử dụng.
Cách sử dụng Sutent
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị ung thư biểu mô tế bào thận:
50 mg uống một lần mỗi ngày theo lịch trình điều trị 4 tuần sau đó nghỉ 2 tuần. Bình luận: Có thể dùng cùng hoặc không có thức ăn. Công dụng: -Để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn muộn (RCC) -Để điều trị khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST) sau khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp với imatinib.
Liều thông thường dành cho người lớn đối với nhu mô đường tiêu hóa Khối u:
50 mg uống một lần mỗi ngày theo lịch trình điều trị 4 tuần sau đó nghỉ 2 tuần Nhận xét: Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Công dụng: -Để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn muộn (RCC) -Để điều trị khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST) sau khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp với imatinib.
Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh ung thư tuyến tụy :
37,5 mg uống một lần mỗi ngày Nhận xét: -Được dùng liên tục mà không có thời gian điều trị theo lịch trình; có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Sử dụng: Để điều trị các khối u thần kinh nội tiết tuyến tụy (pNET) tiến triển, biệt hóa tốt ở những bệnh nhân mắc bệnh di căn hoặc tiến triển cục bộ không thể cắt bỏ.
Cảnh báo
Sutent có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng hoặc gây tử vong cho gan của bạn. Bạn sẽ cần xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra chức năng gan của mình trong quá trình điều trị. Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của vấn đề về gan, chẳng hạn như đau bụng trên bên phải, ngứa, nước tiểu sẫm màu hoặc vàng da (vàng da hoặc mắt).
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Sutent
Sutent có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng về tim. Nguy cơ của bạn có thể cao hơn nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc khác để điều trị nhiễm trùng, hen suyễn, các vấn đề về tim, huyết áp cao, trầm cảm, bệnh tâm thần, ung thư, sốt rét , hoặc HIV.
Đôi khi, việc sử dụng một số loại thuốc cùng lúc là không an toàn. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ các loại thuốc khác mà bạn dùng trong máu, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với sunitinib, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions