Suvorexant
Tên chung: Suvorexant
Tên thương hiệu: Belsomra
Dạng bào chế: viên uống (10 mg; 15 mg; 20 mg; 5 mg)
Nhóm thuốc:
Thuốc giải lo âu khác , Chất chống ung thư
Cách sử dụng Suvorexant
Suvorexant là thuốc ngủ được dùng để điều trị chứng mất ngủ (khó ngủ hoặc khó ngủ).
Suvorexant cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.
Suvorexant phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Một số người sử dụng suvorexant đã tham gia vào hoạt động trong khi chưa hoàn toàn tỉnh táo và sau đó không nhớ gì về việc đó. Điều này có thể bao gồm cả việc đi bộ , lái xe, ăn uống, quan hệ tình dục hoặc gọi điện thoại. Nếu điều này xảy ra với bạn, hãy gọi bác sĩ ngay.
Suvorexant có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp:
Bạn có thể dễ gặp tác dụng phụ hơn nếu thừa cân.
Tác dụng phụ thường gặp của suvorexant có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Suvorexant
Bạn không nên sử dụng suvorexant nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn mắc chứng ngủ rũ.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Suvorexant không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.
Thuốc liên quan
- Ambien
- Ambien CR
- Belsomra
- Buspar
- Buspar Dividose
- Buspirone
- Calcium oxybate, magnesium oxybate, potassium oxybate, and sodium oxybate
- Calcium, magnesium, potassium, and sodium oxybates
- Daridorexant
- Dayvigo
- Dexmedetomidine (Intravenous)
- Dexmedetomidine (Oromucosal)
- Dexmedetomidine buccal/sublingual
- Dexmedetomidine injection
- Doxylamine
- Edluar
- Eszopiclone
- Ethchlorvynol
- Hetlioz
- Hetlioz LQ
- Igalmi buccal/sublingual
- Intermezzo
- Lemborexant
- Lumryz
- Lunesta
- Mb-Tab
- Meprobamate
- Miltown
- Natrol Melatonin + 5-HTP
- Paraldehyde
- Placidyl
- Precedex
- Precedex injection
- Quviviq
- Ramelteon
- Rozerem
- Sodium oxybate
- Sonata
- Suvorexant
- Tasimelteon
- Trancot
- Unisom
- Vanspar
- Xyrem
- Xywav
- Zaleplon
- Zolpidem
- Zolpidem (Oral)
- Zolpidem (Oromucosal, Sublingual)
- ZolpiMist
- 5-hydroxytryptophan, melatonin, and pyridoxine
Cách sử dụng Suvorexant
Liều thông thường dành cho người lớn trị chứng mất ngủ:
10 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủLiều tối đa: 20 mg một lần một ngàyNhận xét:-Uống trong vòng 30 phút trước khi đi ngủ, với Còn lại ít nhất 7 giờ trước thời điểm thức dậy theo kế hoạch. -Nếu 10 mg dung nạp tốt nhưng không hiệu quả, có thể tăng liều. -Thời gian tác dụng có thể bị trì hoãn nếu dùng cùng hoặc ngay sau bữa ăn. Sử dụng: Đặc điểm mất ngủ do khó khởi phát giấc ngủ và/hoặc duy trì giấc ngủ.
Cảnh báo
Không dùng nhiều suvorexant hơn mức bác sĩ đã chỉ định.
Dùng suvorexant 30 phút trước khi đi ngủ. Không bao giờ dùng thuốc này nếu bạn không có 7 giờ để ngủ trước khi hoạt động trở lại.
Một số người sử dụng thuốc này đã tham gia vào hoạt động trong khi chưa hoàn toàn tỉnh táo và sau đó không còn nhớ gì về việc đó. Nếu điều này xảy ra với bạn, hãy gọi cho bác sĩ ngay.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Suvorexant
Sử dụng suvorexant cùng với các loại thuốc gây buồn ngủ khác có thể làm trầm trọng thêm tác dụng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị chứng lo âu hoặc co giật.
Đôi khi, việc sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc là không an toàn. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc khác mà bạn dùng trong máu, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến suvorexant, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin, và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions