Synera
Tên chung: Lidocaine And Tetracaine Topical
Tên thương hiệu: Synera
Nhóm thuốc:
Thuốc gây tê tại chỗ
Cách sử dụng Synera
Miếng dán Synera chứa sự kết hợp của lidocain và tetracain. Lidocaine và tetracaine là thuốc gây tê cục bộ (thuốc gây tê). Chúng hoạt động bằng cách chặn các tín hiệu thần kinh trong cơ thể bạn.
Miếng dán Synera được sử dụng để làm tê một vùng da nhỏ. Điều này có thể giúp ngăn ngừa cơn đau trong một số thủ tục y tế như sinh thiết da, phẫu thuật da nhỏ, tiêm kim tiêm tĩnh mạch (IV) hoặc các thủ thuật đâm kim khác.
Miếng dán Synera cũng được sử dụng để làm tê một vùng da vùng da trong các thủ thuật thẩm mỹ nhỏ như tiêm Botox, điều trị bằng laser hoặc xóa hình xăm.
Synera phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Synera: nổi mề đay; thở khò khè, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Hãy báo cho người chăm sóc của bạn hoặc gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của Synera bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Synera
Bạn không nên sử dụng Synera nếu bạn bị dị ứng với:
Quá liều gây tử vong đã xảy ra khi sử dụng thuốc gây tê mà không có lời khuyên của bác sĩ (chẳng hạn như trong quá trình thực hiện thủ thuật thẩm mỹ như tẩy lông bằng laser). Cần lưu ý rằng nhiều thủ thuật thẩm mỹ được thực hiện mà không có sự hiện diện của bác sĩ.
Miếng dán da Synera không được chấp thuận cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi sử dụng.
Để đảm bảo Synera an toàn cho bạn, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có:
Người lớn tuổi và những người bị suy nhược có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc này.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Nếu bạn bôi lidocain và tetracain lên ngực, hãy tránh những vùng có thể tiếp xúc với miệng trẻ.
Miếng dán xuyên da Synera có thể làm bỏng da bạn nếu bạn đeo miếng dán trong khi chụp MRI (chụp cộng hưởng từ). Hãy gỡ bỏ bản vá trước khi trải qua quá trình kiểm tra như vậy.
Thuốc liên quan
- AgonEaze
- Anacaine
- AnaMantle HC
- Anbesol
- Anbesol Gel
- AneCream
- Anestacon
- Anodyne LPT
- Assure Sore Throat
- Clear Anti Itch Lotion
- Cocaine
- Cocaine hydrochloride
- Mycinette
- Mycinette Sore Throat Spray
- Babee Teething
- Bactine
- Benz-O-Sthetic
- Benzocaine (Oral, Oromucosal)
- Benzocaine (Topical application)
- Benzocaine topical
- Benzodent Cream
- Bi-Zets/Benzo-Troches
- Burn-O-Jel
- Burnamycin
- Calaclear
- Caladryl Clear
- Caldyphen Clear
- Callergy Clear
- Camphor, lidocaine, and methyl salicylate topical
- Capsaicin, lidocaine, menthol, and methyl salicylate topical
- Castellani Paint
- Cepacol Viractin
- Cepastat Extra Strength
- Cheracol Sore Throat
- Chiggerex
- Chloraseptic
- Chloraseptic Cherry
- Chloraseptic Citrus
- Chloraseptic Cool Mint
- Chloraseptic Menthol
- Chloraseptic Pocket Pump Cherry
- Chloraseptic Sore Throat
- Chloraseptic Sore Throat Kids Grape
- Dent-O-Kain/20
- Dentemp's
- Dermoplast
- Detane
- Dibucaine
- Dibucaine topical
- Emla
- Four Pain Rx topical
- Glydo
- Gold Bond Anti-Itch Lotion
- Gumsol
- HAD
- Hurricaine
- Hurricane Spray Kit
- Hydrocortisone and lidocaine topical/rectal
- Isodettes Sore Throat
- KANK-A
- Kank-A Soft Brush
- Lanacane
- Larynex
- Lida Mantle HC
- LidaMantle
- LidaMantle HC Relief
- Lidocaine (Topical application)
- Lidocaine and hydrocortisone
- Lidocaine and prilocaine (Gingival)
- Lidocaine and prilocaine (Topical application)
- Lidocaine and prilocaine topical
- Lidocaine and tetracaine
- Lidocaine and tetracaine topical
- Lidocaine topical
- Lidocaine viscous
- LidoCort
- Lidoderm
- LidoPro topical
- LidoRx
- LidoRxKit
- Livixil Pak
- LMX 4
- LMX 5
- LTA II Kit
- Mandelay
- Medi-Quik Spray
- Medicone
- Miradyne-3
- Numbrino
- Nupercainal
- Ora film
- Ora Relief Throat
- Orabase Paste
- Orabase-B
- Oracaine
- Orajel
- Oralseptic
- OraMagic Plus
- Orasol
- Osco Sore Throat
- Outgro
- Pain-A-Lay Gargle
- Painalay
- Peranex HC
- Phenaseptic Cherry
- Phenol
- Phenol EZ Swabs
- Phenol topical
- Pliaglis
- Pontocaine
- Pramoxine and zinc acetate topical
- Pramoxine topical
- Priloheal Plus 30
- P and S Liquid
- RadiaGuard
- RealHeal-I
- RectiCare
- Red Cross Canker Sore
- Regenecare HA Spray
- Senatec
- Solarcaine
- Solarcaine Cool Aloe
- Synera
- Terocin topical
- Tetracaine (Topical application)
- Tetracaine topical
- Thorets
- Topicaine
- Transderm-iQ topical
- Trocaine
- UlcerEase
- Unguentine
- Unguentine Original Formula
- VallaDerm-90
- Viva topical
- Xylocaine (Lidocaine Topical application)
- Zetts
- Zilactin-B
- Zingo
Cách sử dụng Synera
Liều thông thường dành cho người lớn để gây tê cục bộ:
Bôi một lớp phim lên vùng da nguyên vẹn từ 20 đến 30 phút trước khi thực hiện thủ thuật.
Dành cho trẻ em thông thường Liều gây tê cục bộ:
>= 3 năm: Dán một lớp phim lên vùng da nguyên vẹn 20 đến 30 phút trước khi thực hiện thủ thuật.
Cảnh báo
Việc sử dụng quá liều thuốc gây tê có thể gây ra tác dụng phụ gây tử vong nếu quá nhiều thuốc được hấp thụ qua da của bạn. Điều này có thể xảy ra nếu bạn bôi nhiều hơn liều khuyến cáo hoặc nếu bạn để miếng dán da Synera trên quá lâu.
Giữ cả miếng dán da Synera đã sử dụng và chưa sử dụng ngoài tầm với của trẻ em hoặc vật nuôi.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Synera
Thuốc bôi ngoài da không có khả năng bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc khác mà bạn sử dụng. Tuy nhiên, một số loại thuốc có thể gây ra các tình trạng có hại cho bạn khi sử dụng Synera. Thông báo cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions