Synvisc-One

Tên chung: Hylan G-F 20
Nhóm thuốc: Chất bổ sung độ nhớt

Cách sử dụng Synvisc-One

Synvisc-One tương tự như chất lỏng bao quanh các khớp trong cơ thể bạn. Chất lỏng này có tác dụng như một chất bôi trơn và giảm xóc cho các khớp.

Synvisc-One được dùng để điều trị chứng đau đầu gối do viêm xương khớp. Nó thường được dùng sau khi các loại thuốc trị viêm khớp khác đã được thử mà không điều trị thành công các triệu chứng.

Synvisc-One cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Synvisc-One phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng với Synvisc-One: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị đau dữ dội hoặc sưng quanh đầu gối sau khi tiêm.

Synvisc-One ít nghiêm trọng hơn tác dụng phụ có thể bao gồm:

  • cảm giác nóng, đau, cứng, sưng hoặc sưng tấy ở nơi tiêm thuốc;
  • đau cơ , đi lại khó khăn;
  • sốt, ớn lạnh, buồn nôn;
  • cảm giác tê hoặc ngứa ran;

  • đau đầu, chóng mặt;
  • cảm giác mệt mỏi; hoặc
  • ngứa hoặc kích ứng da quanh đầu gối.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Synvisc-One

    Bạn không nên dùng Synvisc-One nếu bạn bị dị ứng với hylan G-F 20 hoặc nếu bạn bị nhiễm trùng ở đầu gối hoặc vùng da quanh đầu gối.

    Để đảm bảo bạn có thể nhận Synvisc-One một cách an toàn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:

  • các cục máu đông hoặc các vấn đề về tuần hoàn ở chân; hoặc
  • dị ứng với chim, lông vũ hoặc các sản phẩm từ trứng.
  • Người ta không biết liệu Synvisc-One có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi sử dụng thuốc này.

    Người ta không biết liệu Synvisc-One truyền vào sữa mẹ hay nó có thể gây hại cho trẻ bú. Không sử dụng thuốc này mà không nói với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.

    Synvisc-One thường không được sử dụng cho bất kỳ ai dưới 21 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Synvisc-One

    Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm xương khớp: Synvisc-One được dùng dưới dạng tiêm nội khớp một lần. Phải tuân thủ kỹ thuật tiêm vô trùng nghiêm ngặt.

  • Chỉ tiêm đủ 6 mL vào một đầu gối.
  • Dùng kim cỡ 18 đến 20, loại bỏ dịch khớp hoặc dịch tràn trước khi tiêm Synvisc-One.
  • Không sử dụng cùng một ống tiêm để loại bỏ dịch khớp và để tiêm Synvisc-One.
  • Vặn nắp đầu tip trước khi kéo nó ra, vì điều này sẽ giảm thiểu rò rỉ sản phẩm .
  • Để đảm bảo bịt kín và tránh rò rỉ trong quá trình tiêm, hãy cố định kim thật chặt trong khi giữ chặt trục luer.
  • Cảnh báo

    Bạn không nên nhận Synvisc-One nếu bạn bị dị ứng với hylan G-F 20 hoặc nếu bạn bị nhiễm trùng ở đầu gối hoặc vùng da quanh đầu gối.

    Trước khi bạn nhận được Sau khi tiêm Synvisc-One, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị đông máu hoặc có vấn đề về tuần hoàn ở chân hoặc dị ứng với chim, lông hoặc các sản phẩm trứng.

    Trong ít nhất 48 giờ sau khi tiêm, hãy tránh chạy bộ, hoạt động gắng sức, các môn thể thao tác động mạnh hoặc đứng lâu hơn 1 giờ mỗi lần.

    Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị đau dữ dội hoặc sưng quanh đầu gối sau khi tiêm.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Synvisc-One

    Có thể có những loại thuốc khác có thể tương tác với Synvisc-One. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng. Điều này bao gồm các sản phẩm kê đơn, không kê đơn, vitamin và thảo dược. Đừng bắt đầu dùng thuốc mới mà không nói với bác sĩ.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến