Tavist Allergy
Tên chung: Clemastine
Nhóm thuốc:
Thuốc kháng histamine
Cách sử dụng Tavist Allergy
Tavist là thuốc kháng Histamine làm giảm tác dụng của histamine hóa học tự nhiên trong cơ thể. Histamine có thể gây ra các triệu chứng hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và chảy nước mũi.
Tavist Allergy được sử dụng để điều trị hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt, ngứa và các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng khác.
Tavist Allergy cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Tavist Allergy phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Dị ứng Tavist: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Tác dụng phụ có thể xảy ra nhiều hơn ở người lớn tuổi.
Các tác dụng phụ thường gặp của Dị ứng Tavist có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Tavist Allergy
Bạn không nên sử dụng Tavist Allergy nếu bạn bị dị ứng với clemastine.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem bạn có an toàn khi sử dụng thuốc này hay không nếu bạn mắc các bệnh lý khác, đặc biệt là:
Dị ứng Tavist được cho là không gây hại cho thai nhi. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai.
Clastine có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú. Thuốc kháng histamine cũng có thể làm chậm quá trình sản xuất sữa mẹ. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang cho con bú.
Không cho trẻ dưới 12 tuổi sử dụng Tavist Allergy mà không có lời khuyên y tế.
Thuốc liên quan
- Ala Hist IR
- Alavert
- Allegra
- Allegra 12 Hour Allergy
- Allegra 24 Hour Allergy
- Allegra Allergy
- Allegra ODT
- Allegra OTC
- Aller-Chlor
- Aller-Ease
- Allergy Relief
- Allergy Relief (Chlorpheniramine)
- Allergy Relief (Fexofenadine HCl)
- Arbinoxa
- Claritin
- Claritin Reditab
- Claritin Reditabs
- Clearatadine
- Clemastine
- C.P.M.
- Cyproheptadine
- Carbihist
- Carbinoxamine
- Carboxine
- Cetirizine
- Cetirizine (Intravenous)
- Children's Allegra Allergy
- Children's Allegra ODT
- Children's Claritin
- Children's Clear-Atadine
- Children's Dimetapp ND Allergy
- Chlo-Amine
- Chlor-Mal
- Chlor-Trimeton
- Chlorpheniramine
- ChlorTan
- Clarinex
- Clarinex Reditabs
- Desloratadine
- Dexbrompheniramine
- Dexchlorpheniramine
- Ed ChlorPed
- Ed-Chlor Ped Jr
- Ed-Chlortan
- Fexofenadine
- Histex CT
- Histex I/E
- Histex PD
- Histex PD Drops
- Histex Syrup
- Histuss PD
- Karbinal ER
- Levocetirizine
- Loradamed
- Loratadine
- M-Hist PD
- Mintex PD
- Ohm Allergy Relief
- Palgic
- PediaClear PD
- PediaTan
- Pediatex
- PediaVent
- Pediox
- Polaramine
- Quzyttir
- RyClora
- Ryvent
- Seldane
- Tavist Allergy
- Tavist ND
- Triaminic Allerchews
- Triaminic Allergy
- Triprolidine
- Vanaclear PD
- Vanahist PD
- Wal-finate
- Wal-itin
- Xyzal
- Zyrtec
Cách sử dụng Tavist Allergy
Liều thông thường của Tavist dành cho người lớn bị viêm mũi dị ứng:
Liều ban đầu: 1,34 mg uống hai lần một ngày. Liều dùng có thể tăng lên theo yêu cầu, nhưng không vượt quá 2,68 mg uống 3 lần một ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn bị mày đay:
Liều ban đầu: 1,34 mg uống hai lần một ngày. Liều dùng có thể tăng lên theo yêu cầu, nhưng không vượt quá 2,68 mg uống 3 lần một ngày.
Liều thông thường của Tavist dành cho người lớn khi bị phản ứng dị ứng:
Liều ban đầu liều: 1,34 mg uống hai lần một ngày. Có thể tăng liều theo yêu cầu nhưng không vượt quá 2,68 mg uống 3 lần một ngày
Liều thông thường cho trẻ em khi bị phản ứng dị ứng:
< 6 tuổi: 0,335 đến 0,67 mg/ngày uống làm 2 hoặc 3 liều. Liều tối đa hàng ngày là 1,34 mg. 6 đến 12 tuổi: 0,67 đến 1,34 mg uống hai lần một ngày. Liều tối đa hàng ngày là 4,02 mg. > 12 tuổi: Liều ban đầu: 1,34 mg uống hai lần một ngày. Liều dùng có thể tăng lên khi cần thiết, nhưng không vượt quá 2,68 mg uống 3 lần một ngày.
Liều thông thường cho trẻ em điều trị viêm mũi dị ứng:
< 6 tuổi: 0,335 đến 0,67 mg/ngày uống chia làm 2 hoặc 3 liều. Liều tối đa hàng ngày là 1,34 mg. 6 đến 12 tuổi: 0,67 đến 1,34 mg uống hai lần một ngày. Liều tối đa hàng ngày là 4,02 mg. > 12 tuổi: Liều ban đầu: 1,34 mg uống hai lần một ngày. Liều dùng có thể tăng lên theo yêu cầu nhưng không vượt quá 2,68 mg uống 3 lần một ngày.
Liều thông thường cho trẻ em bị mày đay:
< 6 tuổi: 0,335 đến 0,67 mg/ngày uống, chia làm 2 hoặc 3 liều. Liều tối đa hàng ngày là 1,34 mg. 6 đến 12 tuổi: 0,67 đến 1,34 mg uống hai lần một ngày. Liều tối đa hàng ngày là 4,02 mg. > 12 tuổi: Liều ban đầu: 1,34 mg uống hai lần một ngày. Liều dùng có thể tăng lên theo yêu cầu nhưng không vượt quá 2,68 mg uống 3 lần một ngày.
Cảnh báo
Hãy thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện các hoạt động nguy hiểm khác. Dị ứng Tavist có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Nếu bạn cảm thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, hãy tránh những hoạt động này.
Hãy thận trọng khi sử dụng rượu. Rượu có thể làm tăng tình trạng buồn ngủ và chóng mặt khi bạn đang dùng Tavist Allergy.
Hãy làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn và gói thuốc của bạn. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả tình trạng bệnh lý, tình trạng dị ứng và tất cả các loại thuốc bạn sử dụng.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Tavist Allergy
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Tavist Allergy nếu bạn cũng đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn hoặc nguy hiểm khi sử dụng cùng nhau. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Dùng thuốc này với các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ hoặc thở chậm có thể làm trầm trọng thêm những tác dụng phụ này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng Tavist Allergy cùng với thuốc ngủ, thuốc giảm đau có chất gây mê, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị chứng lo âu, trầm cảm hoặc co giật.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions