Tecovirimat oral/injection

Tên chung: Tecovirimat (oral/injection)
Tên thương hiệu: Tpoxx
Nhóm thuốc: Thuốc kháng virus khác

Cách sử dụng Tecovirimat oral/injection

Tecovirimat được sử dụng để điều trị bệnh đậu mùa do vi rút Variola gây ra ở những người nặng ít nhất 7 pound (3 kg).

Tecovirimat cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này .

Tecovirimat oral/injection phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Tecovirimat có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • lượng đường trong máu thấp--yếu đuối, lú lẫn, run, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, đói, khó chịu.
  • Tác dụng phụ thường gặp của tecovirmat có thể bao gồm:

  • bầm tím, sưng, nóng , đỏ, rỉ nước hoặc chảy máu nơi đặt kim IV (tiêm tecovirimat);
  • nhức đầu (tecovirimat miệng); hoặc
  • buồn nôn, nôn, đau dạ dày (tecovirimat uống).
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những vấn đề khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Tecovirimat oral/injection

    Bạn không nên sử dụng tiêm tecovirmat nếu bạn có vấn đề nghiêm trọng về thận.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:

  • bệnh tiểu đường;
  • hệ thống miễn dịch yếu; hoặc
  • vấn đề về thận.
  • Người ta không biết liệu tecovirmat có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

    Không cho con bú. Hãy trao đổi với bác sĩ về cách tốt nhất để cho con bạn ăn nếu bạn đang sử dụng tecovirmat.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Tecovirimat oral/injection

    Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh đậu mùa:

    Liều uống theo trọng lượng cơ thể: 13 kg đến dưới 25 kg: 200 mg (1 viên) cứ sau 12 giờ từ 25 kg đến dưới 25 kg 40 kg: 400 mg (2 viên) mỗi 12 giờ40 kg đến dưới 120 kg: 600 mg (3 viên) mỗi 12 giờ120 kg trở lên: 600 mg (3 viên) mỗi 8 giờ Thời gian điều trị: 14 ngày Liều truyền tĩnh mạch theo cơ thể cân nặng: 3 kg đến dưới 35 kg: 6 mg/kg cứ sau 12 giờ bằng truyền IV trong hơn 6 giờ 35 kg đến dưới 120 kg: 200 mg mỗi 12 giờ bằng truyền IV trong hơn 6 giờ120 kg trở lên: 300 mg mỗi 12 giờ bằng cách truyền IV trong hơn 6 giờThời lượng: lên đến 14 ngàyNhận xét: -Bệnh nhân nặng ít nhất 13 kg nên chuyển sang dùng viên nang uống để hoàn thành liệu trình 14 ngày ngay khi có thể dung nạp được liệu pháp uống. -Công thức tiêm KHÔNG dùng để tiêm bolus IV .Công dụng: Điều trị bệnh đậu mùa ở người do virus variola gây ra

    Liều thông thường cho bệnh đậu mùa ở trẻ em:

    Liều uống theo trọng lượng cơ thể: 13 kg đến ít hơn 25 kg: 200 mg (1 viên) mỗi 12 giờ25 kg đến dưới 40 kg: 400 mg (2 viên) mỗi 12 giờ40 kg đến dưới 120 kg: 600 mg (3 viên) mỗi 12 giờ120 kg trở lên: 600 mg (3 viên) cứ sau 8 giờ Thời gian điều trị: 14 ngày Liều truyền tĩnh mạch theo trọng lượng cơ thể: 3 kg đến dưới 35 kg: 6 mg/kg cứ sau 12 giờ bằng cách truyền tĩnh mạch trong hơn 6 giờ 35 kg đến dưới 120 kg: 200 mg mỗi 12 giờ giờ truyền IV trên 6 giờ120 kg trở lên: 300 mg cứ sau 12 giờ truyền IV trong 6 giờThời lượng: tối đa 14 ngàyNhận xét: -Bệnh nhân nặng ít nhất 13 kg nên chuyển sang dạng viên nang uống để hoàn thành liệu trình 14 ngày càng sớm càng tốt vì liệu pháp uống có thể được dung nạp.-Công thức tiêm KHÔNG dùng để tiêm bolus IV. Công dụng: Điều trị bệnh đậu mùa ở người do virus variola gây ra ở bệnh nhi nặng ít nhất 3 kg

    Cảnh báo

    Chỉ sử dụng theo chỉ dẫn. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn sử dụng các loại thuốc khác hoặc mắc các bệnh lý hoặc dị ứng khác.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Tecovirimat oral/injection

    Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là Repaglinide.

    Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Repaglinide, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến