Temsirolimus
Tên chung: Temsirolimus
Tên thương hiệu: Torisel
Dạng bào chế: dung dịch truyền tĩnh mạch (25 mg/mL)
Nhóm thuốc:
chất ức chế MTOR
Cách sử dụng Temsirolimus
Temsirolimus được sử dụng để điều trị ung thư thận, còn gọi là ung thư biểu mô tế bào thận.
Temsirolimus cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.
Temsirolimus phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng (nổi mề đay, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát mắt, đau da, nổi mẩn đỏ hoặc tím trên da kèm theo phồng rộp và bong tróc).
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình tiêm. Hãy báo cho người chăm sóc của bạn ngay lập tức nếu bạn cảm thấy chóng mặt, ấm áp, nhức nhối, choáng váng hoặc khó thở.
Temsirolimus có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:
Các tác dụng phụ như tiêu chảy, sưng tấy và khó thở có thể xảy ra nhiều hơn ở người lớn tuổi.
Các tác dụng phụ thường gặp của temsirolimus có thể bao gồm:
loét hoặc loét miệng;
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Temsirolimus
Bạn không nên sử dụng temsirolimus nếu bạn bị bệnh gan nặng.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:
Cả nam giới và phụ nữ sử dụng temsirolimus nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai. Temsirolimus có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh nếu cha hoặc mẹ đang sử dụng thuốc này.
Tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất 3 tháng sau liều temsirolimus cuối cùng của bạn. Hãy cho bác sĩ của bạn biết ngay nếu có thai xảy ra trong khi mẹ hoặc cha đang sử dụng temsirolimus.
Thuốc này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản (khả năng có con) ở cả nam và nữ. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải sử dụng biện pháp tránh thai để tránh mang thai vì temsirolimus có thể gây hại cho thai nhi.
Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này và trong ít nhất 3 tuần sau liều cuối cùng.
Thuốc liên quan
Cách sử dụng Temsirolimus
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị ung thư biểu mô tế bào thận:
Truyền tĩnh mạch 25 mg trong khoảng thời gian 30 đến 60 phút mỗi tuần một lần. Thời gian điều trị: Điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được. Nhận xét: Nên tiêm tĩnh mạch diphenhydramine 25 đến 50 mg (hoặc thuốc kháng histamine tương tự) khoảng 30 phút trước khi bắt đầu mỗi liều Sử dụng: Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng temsirolimus nếu bạn bị bệnh gan nặng.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Temsirolimus
Đôi khi việc sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc là không an toàn. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ của các loại thuốc khác mà bạn đang dùng trong máu, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn. Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến temsirolimus, đặc biệt là:
thuốc kháng vi-rút để điều trị viêm gan C hoặc HIV/AIDS;
thuốc điều trị bệnh tim hoặc huyết áp, đặc biệt là thuốc ức chế ACE hoặc thuốc chẹn kênh canxi (chẳng hạn như amlodipine, Benazepril, diltiazem, ramipril, verapamil và nhiều loại khác);
Danh sách này chưa đầy đủ và nhiều loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến temsirolimus. Điều này bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions