Tigecycline
Tên chung: Tigecycline
Tên thương hiệu: Tygacil
Dạng bào chế: bột tiêm tĩnh mạch (50 mg)
Nhóm thuốc:
Glycylcycline
Cách sử dụng Tigecycline
Tigecycline là một loại kháng sinh chống lại vi khuẩn trong cơ thể.
Tigecycline được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau ở da hoặc hệ tiêu hóa, cũng như bệnh viêm phổi.
Tigecycline chỉ nên được sử dụng cho các bệnh nhiễm trùng không thể điều trị bằng các loại thuốc khác.
Tigecycline cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc này.
Tigecycline phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Tigecycline có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:
Tác dụng phụ thường gặp của tigecycline có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Tigecycline
Bạn không nên sử dụng tigecycline nếu bạn bị dị ứng với tigecycline.
Để đảm bảo tigecycline an toàn cho bạn, hãy báo cho bác sĩ nếu:
Tử vong xảy ra thường xuyên hơn ở những người sử dụng tigecycline so với những người sử dụng thuốc kháng sinh khác. Nhiều trường hợp tử vong là do biến chứng do nhiễm trùng đang được điều trị. Một số trường hợp tử vong là do tình trạng bệnh lý khác của bệnh nhân. Người ta không biết liệu điều trị bằng tigecycline có gây tử vong hay không. Hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn về những rủi ro và lợi ích của việc sử dụng tigecycline.
Không sử dụng tigecycline nếu bạn đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây đổi màu răng vĩnh viễn sau này. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả và báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có thai trong quá trình điều trị.
Tigecycline có thể làm thuốc tránh thai kém hiệu quả hơn. Hãy hỏi bác sĩ về việc sử dụng biện pháp tránh thai không nội tiết tố (bao cao su, màng ngăn có chất diệt tinh trùng) để tránh mang thai khi đang sử dụng tigecycline.
Người ta không biết liệu tigecycline có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể gây hại cho trẻ bú hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
Trẻ em không nên sử dụng tigecycline. Tigecycline có thể gây vàng hoặc xám vĩnh viễn răng ở trẻ dưới 8 tuổi.
Thuốc liên quan
Cách sử dụng Tigecycline
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.
Tigecycline được tiêm vào tĩnh mạch thông qua IV. Bạn có thể được hướng dẫn cách sử dụng IV tại nhà. Đừng tự dùng thuốc này nếu bạn không hiểu cách sử dụng thuốc tiêm và vứt bỏ kim tiêm, ống IV và các vật dụng khác đã sử dụng đúng cách.
Tigecycline thường được tiêm 12 giờ một lần. Thực hiện theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ rất cẩn thận. Thuốc phải được truyền từ từ và mỗi lần truyền IV có thể mất từ 30 đến 60 phút để hoàn thành.
Tigecycline là thuốc bột phải được trộn với chất lỏng (chất pha loãng) trong túi IV trước khi sử dụng. Nếu bạn đang sử dụng thuốc tiêm tại nhà, hãy đảm bảo rằng bạn hiểu cách pha và bảo quản thuốc đúng cách.
Chỉ chuẩn bị liều khi bạn sẵn sàng tiêm. Sau khi trộn, chất lỏng sẽ có màu vàng hoặc cam. Không sử dụng nếu thuốc đã chuyển sang màu xanh hoặc đen hoặc có bất kỳ hạt nào trong đó. Hãy gọi cho dược sĩ của bạn để xin đơn thuốc mới.
Không dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây qua cùng một đường truyền tĩnh mạch đã dùng để tiêm tigecycline của bạn:
<amphotericin B;
Chỉ sử dụng kim và ống tiêm dùng một lần. Tuân thủ mọi luật pháp của tiểu bang hoặc địa phương về việc vứt bỏ kim tiêm và ống tiêm đã qua sử dụng. Sử dụng hộp đựng "vật sắc nhọn" chống đâm thủng (hãy hỏi dược sĩ của bạn nơi lấy hộp đựng và cách vứt bỏ). Giữ hộp đựng này xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Sử dụng thuốc này trong khoảng thời gian quy định. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi nhiễm trùng được loại bỏ hoàn toàn. Bỏ liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng hơn có khả năng kháng thuốc kháng sinh. Tigecycline sẽ không điều trị nhiễm vi-rút như cảm lạnh thông thường hoặc cúm.
Bảo quản bột không trộn ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.
Có thể giữ thuốc hỗn hợp trong túi IV ở nhiệt độ phòng mát. Nhưng bạn phải sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ (tối đa 6 giờ trong lọ và 18 giờ còn lại trong túi IV).
Tigecycline trộn trong túi IV với 0,9% natri clorua hoặc 5% Dextrose dung dịch có thể bảo quản trong tủ lạnh và dùng trong vòng 48 giờ.
Cảnh báo
Tử vong xảy ra thường xuyên hơn ở những người sử dụng tigecycline so với những người sử dụng thuốc kháng sinh khác. Tử vong thường do biến chứng do nhiễm trùng hoặc do các tình trạng bệnh lý khác. Người ta chưa biết liệu điều trị bằng tigecycline có gây tử vong hay không.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Tigecycline
Các loại thuốc khác có thể tương tác với tigecycline, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions