Tradjenta

Tên chung: Linagliptin
Nhóm thuốc: Chất ức chế Dipeptidyl peptidase 4

Cách sử dụng Tradjenta

Tradjenta là thuốc trị tiểu đường đường uống giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Nó hoạt động bằng cách điều chỉnh mức độ insulin mà cơ thể bạn sản xuất sau khi ăn.

Tradjenta được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng và tập thể dục để cải thiện việc kiểm soát lượng đường trong máu ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp 2.

Tradjenta không phải để điều trị bệnh tiểu đường loại 1.

Tradjenta phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Tradjenta: (nổi mề đay, phát ban, ngứa, bong tróc, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc tình trạng nghiêm trọng phản ứng trên da (sốt, đau họng, nóng rát mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo phồng rộp và bong tróc).

Ngưng dùng Tradjenta và gọi bác sĩ ngay nếu bạn có các triệu chứng của viêm tụy: đau dữ dội ở vùng bụng trên lan ra lưng, có hoặc không kèm theo nôn mửa.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • đau dữ dội hoặc liên tục ở các khớp của bạn;

  • phản ứng tự miễn dịch nghiêm trọng - ngứa, phồng rộp, bong tróc lớp da bên ngoài; hoặc
  • các triệu chứng suy tim - khó thở (ngay cả khi nằm), sưng tấy ở chân hoặc bàn chân, tăng cân nhanh.
  • Tác dụng phụ thường gặp của Tradjenta bao gồm:

  • chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, đau họng;
  • ho; hoặc

  • tiêu chảy.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Tradjenta

    Bạn không nên sử dụng Tradjenta nếu:

  • bạn đã từng bị phản ứng dị ứng nghiêm trọng với linagliptin (khó thở, sưng tấy, phát ban da nghiêm trọng); hoặc
  • bạn bị nhiễm toan đái tháo đường (hãy gọi cho bác sĩ để được điều trị).
  • Để đảm bảo Tradjenta an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã từng mắc bệnh:

  • vấn đề về tim;
  • bệnh thận;
  • viêm tụy;
  • triglyceride cao (một loại chất béo trong máu);
  • sỏi mật; hoặc
  • nghiện rượu.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

    Hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ về việc sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc bạn có thai. Kiểm soát bệnh tiểu đường là rất quan trọng khi mang thai và lượng đường trong máu cao có thể gây ra các biến chứng cho cả mẹ và bé .

    Thuốc này không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Tradjenta

    Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh tiểu đường Loại 2:

    Liều khuyến cáo: uống 5 mg mỗi ngày một lần Nhận xét: Khi dùng kết hợp với insulin hoặc thuốc kích thích tiết insulin, liều thấp hơn thuốc kích thích tiết insulin hoặc insulin có thể cần thiết để giảm nguy cơ hạ đường huyết. Sử dụng: Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục để cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp 2

    Cảnh báo

    Tradjenta có thể gây viêm tụy nặng, đe dọa tính mạng (viêm tuyến tụy). Ngưng dùng Tradjenta và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị đau ở vùng bụng trên và có thể lan ra lưng, có hoặc không kèm theo nôn mửa.

    Cũng nên gọi cho bác sĩ nếu bạn bị các triệu chứng suy tim, chẳng hạn như sưng tấy, tăng cân nhanh hoặc khó thở (ngay cả khi nằm).

    Bạn không nên sử dụng linagliptin nếu bạn bị nhiễm toan đái tháo đường (hãy gọi cho bác sĩ để điều trị).

    Trước khi dùng Tradjenta, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có cholesterol hoặc chất béo trung tính cao hoặc có tiền sử viêm tụy.

    Tradjenta chỉ là một phần của chương trình điều trị hoàn chỉnh, có thể bao gồm cả chế độ ăn kiêng , tập thể dục, kiểm soát cân nặng, chăm sóc bàn chân, chăm sóc mắt, chăm sóc răng miệng và kiểm tra lượng đường trong máu của bạn. Thực hiện chế độ ăn, phép trị liệu và tập thể dục hằng ngày một cách chặt chẽ. Việc thay đổi bất kỳ yếu tố nào trong số này đều có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Tradjenta

    Các loại thuốc khác có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của Tradjenta. Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:

  • rifampin (để điều trị bệnh lao); hoặc
  • insulin hoặc các loại thuốc trị tiểu đường đường uống khác.
  • Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với linagliptin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến